Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.
- Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
- Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
- Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
- Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh rồi so sánh với Transcript.
- Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).
Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!
|
00:00 | / | 00:00 |
|
AEE Episode 6:
Four English Vocab Words to Discuss College in the US
Bốn từ vựng tiếng Anh để thảo luận về trường học ở US
Lindsay: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về 4 cụm từ cũng như từ vựng tiếng Anh để thảo luận với người bản xứ về chủ đề, “Học đại học liệu có đáng?.
In today’s episode, you’re going to learn the top four phrases and vocabulary words to discuss in English with a native speaker, “Is university really worth it?”
Gabby: Trong bài học trước chúng ta có cuộc hội thoại về “Có đáng để học đại học ở Hoa Kỳ?” Vậy chúng tôi muốn chia sẻ một vài từ vựng và cụm từ trong cuộc hội thoại đó, bạn có thể sử dụng chúng trong việc giao tiếp của mình. Bắt đầu nào. Từ đầu tiên chúng tôi muốn nói là “prohibitive”. Chúng ta đã nói rằng học phí đại học là “prohibitive”. Nếu bạn nói tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha hay một ngôn ngữ lãng mạn nào đó, bạn có thể nhận ra từ ‘prohibit’, nghĩa là không được phép. Nó cùng một gốc từ, nghĩa tương tự “not allowed”, nhưng khi dùng để nói về chi phí học tập, thì nó diễn tả ý là thứ đó trở thành yếu tố cản trở. Còn gì giống như vậy nữa nhỉ?”
In our ‘Meeting Monday’ we had a conversation about “Is it worth it to go to college in the US?”And so we’d like to share some vocabulary and uh, phrases from the conversation, uh, that you can use in your own conversations. So let’s get started. Um, the first word that we wanted to talk about is ‘prohibitive’. Um, we talked about the cost of college being prohibitive. Now if you speak Spanish or Portuguese or a romance language, you might recognize um ‘prohibit’, you know something that is not allowed. Um, it’s kind of a cognate, so something that sounds similar to a word in your language, but if, if something is prohibitive, like the cost of college, it means it doesn’t allow you to take part in that activity. Like, um, I don’t know, what else might be prohibitive?
Lindsay: Yeah, tôi đang nghĩ về mức sống ở một số thành phố trên thế giới như Tokyo.
Yeah, I was thinking about the cost of living in some cities in the world like Tokyo.
Gabby: Yeah
Yeah.
Lindsay: hay có thành phố nào khác có giá đắt đỏ nữa không?
Or I don’t know, what’s another expensive city?
Gabby: Um…?
Um…?
Lindsay: Oslo
Oslo
Gabby: New York.
New York.
Lindsay: New York. Yeah. Một số khu phố ở New York có mức phí không đỡ được (prohibitive) như SoHo. Ít nhất là với tôi.
New York. Yeah. So some neighborhoods in New York are prohibitive to live in like SoHo. I mean at least for me.
Gabby: Oh chắc chắn rồi. Tôi nghĩ, đây là một ví dụ hay, giá của một số thứ như siêu xe, bạn biết đấy, giá của chúng không đỡ được (prohibitive) với hầu hết mọi người.
Oh definitely. Yeah. Um, yeah. I think that’s, that’s a good example, just the cost of something like a luxury car, you know, that’s a prohibitive cost for most people.
Lindsay: Mm-hm. Chính xác. Đó là một ví dụ hay và cụm từ tiếp theo là “to be worth it’. Vậy chúng ta đã hỏi : “Học phí trường đại học… có thực sự ‘worth it’? Vậy nghĩa của nó là gì Gabby?
Mm-hm. Totally. That’s a good example and the next one was ‘to be worth it.’ So we asked the question: “Is College… is the price of college actually worth it?”So what does that actually mean, Gabby?
Gabby: Oh gosh. Vậy nó có ‘worth’ không? Nỗi đau, nỗ lực và thời gian mà bạn dành cho học tập … thì phần thưởng mang lại có thỏa mãn so với những gì mình đã bỏ ra?
Oh gosh. So is it worth it? Does it – the, the pain, effort, and the time that you put into studying- is the reward- does that uh, justify how much effort you put into it?
Lindsay: Yeah. Vậy phần thưởng có tương xứng với những gì bỏ ra…? Right. So does the reward justify the cost…?
Gabby: Yeah
Yeah.
Lindsay: …đó là một cách hay diễn đạt cụm từ đó.
…that’s a good way to put it
Gabby: Yeah.
Yeah.
Lindsay: Cái giá của sự nỗ lực, năng lượng bạn bỏ ra… Yeah
The cost in terms of effort, energy as you said. Yeah.
Gabby: Đôi khi chúng ta sử dụng cụm từ này với, bạn biết đấy, đồ ăn, chẳng hạn “Thanh sô cô la này có đáng để ăn?”
We use this phrase sometimes with, you know, the food we eat, like ‘is it worth it to eat a chocolate cake?’
Lindsay: Yeah.
Yeah.
Gabby: Hương vị và cảm giác tận hưởng nó đem lại có đáng không? Bạn biết đấy, thật sự thì nó không tốt cho sức khỏe. Đúng chứ.
Is the taste and the enjoyment worth it? You know, it’s not really healthy. Right.
Lindsay: Yeah.
Right.
Gabby: Và có thể bạn muốn dành nhiều thời gian hơn để tập gym. Vậy nó có đáng?
And you might want to put in some more time at the gym. So is it worth it?
Lindsay: Đúng rồi. Xét về phương diện lợi ích lâu dài. Okay.
Right. In terms of the way you’re gonna (going to) feel afterwards. Okay.
Gabby: Yeah. Yeah.
Right. Right.
Lindsay: Được rồi. Tốt. Và cụm tiếp theo bạn đã sử dụng gì?
Okay. Good. And what was the next one that you had?
Gabby: Đó là từ “advantageous”. Từ gốc là ‘advantage.’ Vậy một thứ gì đó ‘advantageous’ sẽ giúp bạn tiến về phía trước nhanh hơn. Nó là một điều tốt, đúng chứ? Nếu điều gì đó ‘advantageous’, nghĩa là bạn sẽ được hỗ trợ rất nhiều.
The word ‘advantageous.’ So there’s a root ‘advantage.’ So an advantage is something that puts you ahead. Um, it, it is a good thing, right? If something is advantageous, it means that it gives you that extra little help.
Lindsay: Yeah.
Yeah.
Gabby: Um, tôi nghĩ đi học thì luôn có ích, vậy tôi sẽ dùng từ advantageous, còn điều gì khác có thể advantageous nữa nhỉ?
Um, I think going to school is always helpful, so I would say it’s advantageous. Um, what else might be advantageous?
Lindsay: Yeah. Việc xây dựng mạng lưới trong ngành nghề của bạn. Nếu bạn là chuyên gia trong một lãnh vực nào đó, thì việc đi ra ngoài buổi tối, gặp gỡ giao lưu với mọi người có thể là thuận lợi.
Yeah. I was just saying networking within your industry. If you’re a professional in any industry networking and going out in the evening to meet people could be advantageous.
Gabby: Học ngoại ngữ là một thuận lợi, chắc chắn đấy!
Learning a language is advantageous. Absolutely.
Lindsay: Tôi cũng nghĩ vậy!
I think so.
Gabby: Cuối cùng, chúng ta có thành ngữ ‘pound the pavement.’ Hãy nói cho mọi người về nó.
And the last one, we have an idiom ‘pound the pavement.’ Tell us about this.
Lindsay: Yeah. Tôi thật sự thích câu này bởi vì, tôi tưởng tượng ra ai đó đang chạy, theo nghĩa đen họ chạy hối hả trên đường để cố gắng đạt được điều gì đó, phải không? Vậy điều mà bạn đang cố gắng làm là gì? Trong cuộc trò chuyện hôm trước, chúng ta nói về việc nhận học bổng. Vậy bạn cần làm việc chăm chỉ. Bạn cần ra ngoài và trò chuyện với mọi người, kết nối, để xem ai có thể giúp đỡ mình, và mình có thể làm gì cho họ, bạn có thể giúp họ như thế nào để đổi lấy sự giúp đỡ của họ. Vì vậy hãy thật sự làm mọi thứ để đạt được mục tiêu mình để luôn luôn tìm kiếm, đó là ‘pound the pavement’. (dịch nghĩa đen là lùng sục vỉa hè)
Yeah. I really like this one because I, I imagine somebody running, literally running out on the street trying to get the thing done that they’re reaching towards, right? So what is it that you’re trying to do? In this case, we talked about getting scholarships. So you need to work hard. You need to go out and talk to people and network and see who can help you and maybe what you can do for them, how you can help them in exchange for their help. So just really (to) do everything you can to reach your goal is to ‘pound the pavement.’
Gabby: Yeah. Chắc chắn rồi.
Yeah. Absolutely.
Lindsay: Đó là cách chúng ta mô tả thành ngữ đó?
Is that how you would describe it?
Gabby: Tôi đồng ý. ‘Pound the pavement’ là làm việc chăm chỉ, làm việc chủ động chứ không ngồi hi vọng kết quả tới do mình là người người tốt, dễ thương, bạn phải ra ngoài và trò chuyện. Bạn phải kết nối, phải tạo dựng mối quan hệ. Bạn bắt tay vào công việc.
I agree. ‘Pound the pavement’ is to work hard, not expect things to happen to you because you’re a nice or a good person, but you have to go out and you have to talk. You have to network. You have to put in the work.
Lindsay: Chính xác.
Exactly.
Gabby: Yeah.
Yeah.
Lindsay: Yeah, đó là cách duy nhất để bạn đạt được mọi thứ.
Yeah, that’s the only way things get done.
Gabby: Yeah. Vậy trước khi kết thúc bài học ngày hôm nay. Bạn sẽ có cơ hội để lặp lại theo chúng tôi. Từ đầu tiên ‘prohibitive,’ ‘Is it worth it?’ ‘Advantageous,’ and ‘pound the pavement.’
Okay. Thật tuyệt vời. Right. So just before we end the episode, uh, I’ll give you all a chance to repeat after us. So the first word was ‘prohibitive,’ ‘Is it worth it?’ ‘Advantageous,’ and ‘pound the pavement.’ Okay. Awesome job.
Lindsay: Tốt lắm mọi người.
Good job guys.
Gabby: Được rồi. Hẹn gặp lại các bạn trong bài tiếp theo.
All right. See you next time.

Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch.
Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, và trở thành nhà vô địch thuyết trình hài hước Toastmasters 5 nước Đông Nam Á, thì không có gì là bạn không thể làm được!

Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú chạm để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ. Hãy khám phá ngay 21 cách học tiếng Anh du kích bạn nhé!
P.s. Nếu bạn muốn tăng tốc, hãy sử dụng mục lục các bài ở dưới đây, còn bình thường Fususu sẽ gửi bạn mỗi tuần một bài nhé!
[ 1 ] — [ 2 ] — [ 3 ] — [ 4 ] — [ 5 ] — [ 6 ] — [ 7 ] — [ 8 ] — [ 9 ] — [ 10 ] — [ 11 ] — [ 12 ] — [ 13 ] — [ 14 ] — [ 15 ] — [ 16 ] — [ 17 ] — [ 18 ] — [ 19 ] — [ 20 ] — [ 21 ] — [ 22 ] — [ 23 ] — [ 24 ] — [ 25 ] — [ 26 ] — [ 27 ] — [ 28 ] — [ 29 ] — [ 30 ] — [ 31 ] — [ 32 ] — [ 33 ] — [ 34 ] — [ 35 ] — [ 36 ] — [ 37 ] — [ 38 ] — [ 39 ] — [ 40 ] — [ 41 ] — [ 42 ] — [ 43 ] — [ 44 ]
kiên trì nào, kiên trì nào
Thanks anh nhiều ạ. Những bài viết rất ý nghĩa. Ngày hôm nay em sẽ có một thứ để viết vào nhật kí thành công rồi! Em là người đầu tiên comment trên bài này!