Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.
- Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
- Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
- Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
- Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh rồi so sánh với Transcript.
- Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).
Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!
|
00:00 | / | 00:00 |
|
Từ vựng trong ăn uống có thể bạn chưa biết+
English Food Vocabulary You Don’t Know
Lindsay: Trong bài học này bạn sẽ nắm được 4 thuật ngữ trong ăn uống mà chúng tôi dùng trong giao tiếp Anh Mỹ rất nhiều, bạn sẽ không học được những thứ này ở trên lớp chính quy đâu, vì vậy hãy lắng nghe!
In this episode, you’ll learn about four food terms that we use a lot in American English conversation, but you won’t learn these terms in a classroom, so listen up.
Gabby: Hey Lindsay. What’s up?
Lindsay: Hey Gabby.
Gabby: Hôm nay chúng ta sẽ bàn về một vài, thực ra là 4 từ vựng thuộc chủ đề ăn uống đã xuất hiện trong bài lần trước. Bạn bắt đầu trước nhé, hãy chọn từ đầu tiên mà chúng ta sẽ giải thích.
So in today’s episode, we’re going to talk about a few, actually four (um) food vocabulary terms that came up in our ‘Meeting Monday’ episode. So do you wanna (want to) start off? Tell us the first one that we should explain.
Lindsay: Từ đầu tiên là ‘heavy food’, từ heavy ở đây nghĩa là nặng nề.
Yeah, so the first term is ‘heavy food.’ So ‘heavy’ means it has a lot of weight to it right?
Gabby: Yeah, và thực sự như thế, nhưng cũng có nghĩa là nó có chứa nhiều calo…
Yeah. And it probably really does, but it’s also (like) the calories that it has in it…
Lindsay: Yeah.
Gabby: Vậy ví dụ về heavy food là gì nào?
…so what’s an example of a heavy food?
Lindsay: Tôi nghĩ bánh kếp thuộc ‘heavy food’?
Well, I think pancakes are really heavy…
Gabby: Yeah.
Lindsay: Vì thông thường khi ăn bánh kếp ở Mỹ, bạn sẽ được phụ vụ một xập ba tới bốn cái trên một đĩa.
…(you know), (like), ‘cause (because) normally when you have pancakes in the US, they serve you (like) a three or four-stack of pancakes.
Gabby: Với bơ và mật phong.
With butter and maple syrup.
Lindsay: Nó ngon đấy, nhưng sẽ nặng bụng lắm, ăn xong cảm giác như nhét gạch vào bụng vậy.
It’s (I mean) it tastes good, but it’s heavy (like) you’re gonna (going to) leave feeling like you have a brick in your stomach.
Gabby: Và bạn sẽ cảm thấy rất no.
Yes and you will be full.
Lindsay: Yes.
Gabby: Bạn khó lòng mà ăn nhiều bánh kếp. Và, ngược lại với đó là ‘light food’ như là salad hoặc hoa quả.
You can’t eat a lot of pancakes. And, (you know), contrast that with light food like salad or a piece of fruit.
Lindsay: Sữa chua cũng thuộc loại nhẹ nhàng đấy.
Yeah, yogurt maybe could be sort of light-ish.
Gabby: Yeah.
Lindsay: Yeah.
Gabby: Tuyệt lắm, chúng ta còn dùng thuật ngữ ăn uống nào nữa không?
Very cool. (Um) what’s another food term that we used?
Lindsay: Chúng ta đã dùng từ ‘staple’
So we used the term ‘staple.’
Gabby: Mm-hm.
Lindsay: Tôi đã nói rằng bột yến mạch là ‘staple’. Tôi cũng không chắc lắm nó có thực sự ‘staple’ hay không.
And I said that oatmeal is a staple. I’m not sure if oatmeal is really a staple.
Gabby: Ồ tôi nghĩ chuẩn đấy. Staple là thứ gì đó mang tính truyền thống, căn bản. Bột yến mạch là một dạng ‘staple’ trong bữa sáng, cũng có thể không còn nhiều như trước, nhưng tôi nghĩ nó là món căn bản.
No, I think it is. A staple is something that’s traditional. Typical. I think traditionally, yeah, oatmeal is a staple breakfast food, maybe not so much anymore, but, (I mean), I think, (yeah), traditionally it is a staple. So I’d say yeah, sure.
Lindsay: Vậy ‘staple’ là một thứ gì đó chắc chắn phải có, là căn bản trong bữa ăn phải không?
Yeah, so a ‘staple’ is something that’s really fundamental to a meal. Right.
Gabby: Yeah.
Lindsay: Ở một vài nước châu Á thì ‘staple’ có thể là gạo, hoặc đậu.
So in certain parts of Asia, the staple would be rice. Right. Or beans.
Gabby: Bắp. Corn.
Lindsay: Right. Yeah. (Mm-hm).
Gabby: Hay lắm, một thuật ngữ khác là ‘black coffee’. Tôi thích ‘coffee black’. Có nghĩa là café không có gì, không đường, không kem. Đen là màu của café khi nó không có gì cả.
Cool. (Um) another term we used is ‘black coffee.’ So I like my coffee black. That means that it has nothing added to it, no sugar, no cream. So black is the color of the coffee when it’s not (um) – it doesn’t have anything in it, so…
Lindsay: Yeah, và chúng ta có thể hỏi ai đó ví dụ như, Gabby, “Bạn thích uống café như thế nào!”
Yeah, so we might ask someone how, for example, Gabby, ”how do you take your coffee?”
Gabby: Đen đá đê.
(Mm) I take it black.
Lindsay: Or how do you like your coffee?
Gabby: Yeah. Just black please.
Lindsay: (Mm-hm). Good.
Gabby: Tuyệt lắm. Từ cuối cùng là ‘carbs’, là viết tắt của carbohydrates. Ví dụ thế nào là món nhiều Carb?
Great. And our last term is ‘carbs’ which is short for carbohydrates. What’s an example of a ‘carb’?
Lindsay: Bánh mì.
Yeah, so bread…
Gabby: (Mm-hm). Bột mì. Flour.
Lindsay: Flour.
Gabby: Kể cả khoai tây.
Even (like) potatoes…
Lindsay: Yeah.
Gabby: Tất cả đều có Carbs.
…are carbs.
Lindsay: (Mm-hm).
Gabby: Ừ nhiều lắm, kể cả hoa quả cũng có…
Yeah. Actually a lot of, (I mean), even (like) fruit has carbs…
Lindsay: Definitely.
Gabby: nhưng hàm lượng carbs ít hơn bánh mì hoặc khoai tây
…but (it) has less (fewer) carbs than bread or potatoes.
Lindsay: Và bạn thấy đấy có rất nhiều chế độ ăn uống mà đều cố gắng cắt bỏ hàm lượng carbs.
Yeah. Yeah. And you have all of the diets that try to cut out carbs.
Gabby: Right, right.
Lindsay: Có rất nhiều tranh cãi về cái này.
All sorts of controversy.
Gabby: Phải rồi, một vài chế độ ăn nói rằng Carbs rất có hại.
Right, right, right. Some diets saying carbs are evil. Well…
Lindsay: Who knows?
Gabby: Chúng ta đều cần Carbs.
…we all need carbs, but…
Lindsay: Absolutely.
Gabby: Chúng ta có nhiều quan điểm về chế độ ăn uống. Song chốt lại là có 4 từ vựng liên quan tới ăn uống ngày hôm nay. Và bây giờ hãy ôn lại bằng cách đọc lại chúng một lần nữa, chúng tôi muốn bạn hãy đọc theo. Tôi sẽ nói hai cái đầu tiên, và Lindsay sẽ nói hai từ sau. Đầu tiên là ‘heavy food’, ‘staple’
…we all have different opinions about diets. So cool. So we have four food-related vocabulary here. And (uh) vocabulary words, and we want to have you have a chance to repeat them after us. So I’ll say the first two, and then Lindsay will say the last two. (Uh) the first one, ‘heavy food.’ A ‘staple.’
Lindsay: ‘Black coffee.’ ‘Carbs.’

Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch.
Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, và trở thành nhà vô địch thuyết trình hài hước Toastmasters 5 nước Đông Nam Á, thì không có gì là bạn không thể làm được!

Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú chạm để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ. Hãy khám phá ngay 21 cách học tiếng Anh du kích bạn nhé!
P.s. Nếu bạn muốn tăng tốc, hãy sử dụng mục lục các bài ở dưới đây, còn bình thường Fususu sẽ gửi bạn mỗi tuần một bài nhé!
[ 1 ] — [ 2 ] — [ 3 ] — [ 4 ] — [ 5 ] — [ 6 ] — [ 7 ] — [ 8 ] — [ 9 ] — [ 10 ] — [ 11 ] — [ 12 ] — [ 13 ] — [ 14 ] — [ 15 ] — [ 16 ] — [ 17 ] — [ 18 ] — [ 19 ] — [ 20 ] — [ 21 ] — [ 22 ] — [ 23 ] — [ 24 ] — [ 25 ] — [ 26 ] — [ 27 ] — [ 28 ] — [ 29 ] — [ 30 ] — [ 31 ] — [ 32 ] — [ 33 ] — [ 34 ] — [ 35 ] — [ 36 ] — [ 37 ] — [ 38 ] — [ 39 ] — [ 40 ] — [ 41 ] — [ 42 ] — [ 43 ] — [ 44 ]
Wow, hãy là người đầu tiên comment bạn nhé!