Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.
- Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
- Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
- Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
- Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh rồi so sánh với Transcript.
- Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).
Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!
|
00:00 | / | 00:00 |
|
Cách gọi Cà phê và Pizza bằng Tiếng Anh
How to Order a Coffee and a Pizza in English
Lindsay: Bài học hôm nay, bạn sẽ được chia sẻ bí quyết để không bao giờ bị đói khát trên đường ở New York, Boston, LA hay San Francisco, bằng cách sử dụng tiếng Anh tự nhiên.
In today’s episode, you’re gonna (going to) learn how to never go hungry on the streets of New York or Boston or LA or San Francisco, by using natural English.
Gabby: Hey Lindsay. What’s up?
Lindsay: Hey Gabby. How’s it going?
Gabby: Good, good.
Lindsay: Tôi rất hào hứng với chủ đề ngày hôm nay.
I’m excited for today’s episode.
Gabby: Yeah.
Lindsay: Nó sẽ hơi khác một chút.
It’s gonna (going to) be something a little different.
Gabby: Chắc chắn là khác rồi, sẽ rất hữu ích và thực tế cho các bạn.
Something different for sure, but I think it’ll be really helpful and practical for you guys.
Lindsay: Tuyệt đối chính xác. Hôm nay chúng tôi sẽ nhập vai hai tùng huống trên đường, gọi món ăn.
Mm-hm. Absolutely. So what we’re going to do today is we’re gonna (going to) role play two situations (um) being on the street and ordering food.
Gabby: Thật ra nó rất liên quan tới chủ đề lần trước chúng ta đã nói chuyện với Michael về tiếng lóng ở New York, và chúng ta đã có nói về Cà Phê.
Yeah, it’s actually related to our Monday episode where we talked to Michael about New York English slang and we actually talked a lot about (um) coffee…
Lindsay: And pizza.
Gabby: Cả Pizza nữa… có thể khiến bạn bị ‘agita’. Và nó khiến chúng tôi cảm thấy đói, và chúng tôi nghĩ rằng việc gọi những món này cũng trở thành một chủ đề hữu ích cho mọi người, vì rất nhiều học viên đã hỏi, “Vậy cách để gọi món hay kêu cà phê sao cho tự nhiên nhất là gì?” Và bây giờ chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn.
…and pizza. Giving you ‘agita.’ But (um) it made us kind of hungry and it made us think about, (you know), ordering these things and we thought it would be helpful because a lot of you guys always ask us, “Well what’s the right way, what’s the correct way, what’s the natural way to order food and order a coffee?” So we’re just gonna (going to) show you how we do that.
Lindsay: Tuyệt lắm, hãy quẳng sách giáo khoa đi và lắng nghe nào.
Yeah, so throw out your textbooks and listen up.
Gabby: Right.
Lindsay: Ok, bắt đầu thôi. Okay. So let’s get started.
Gabby: Chào buổi sáng!
Hey. Good morning.
Lindsay: Chào buổi sáng, bạn có Cà phê ở đây chứ?
Hey. Good morning (um) so (uh), do you have coffee here?
Gabby: Có, chúng tôi có cỡ nhỏ, cỡ vừa, cỡ lớn.
(Uh) yes we do. We have (uh) small, medium, and large.
Lindsay: Được lắm, cho tôi một cốc nhỏ.
All right. Great. So can I get a small coffee?
Gabby: Bạn muốn rang kĩ hay rang qua?
Yeah, (uh) dark or light roast?
Lindsay: À rang kĩ vào nhé.
(Uh) I like the dark please.
Gabby: Còn kem và đường thì sao?
Okay, and (uh) how many creams, how many sugars?
Lindsay: Oh, hai thìa kem, bốn thìa đường là được.
Let’s go for two creams and four sugars.
Gabby: Okay, đợi tẹo. Đây rồi, cà phê rang kĩ, 4 đường 2 kem, phải không?
Okay. All right. Here’s your (uh) dark roast, (uh) four sugars, two creams?
Lindsay: Và bạn có gì đó để ăn không?
Yeah and also do you have anything to eat back there?
Gabby: À chúng tôi có bánh ngọn, bánh mì.
Yeah, we have muffins, we have (um) bagels.
Lindsay: Được đấy, cho một bánh mì nướng việt quất nhé?
Oh, okay. (Um) can I have (uh), can I have a blueberry bagel toasted?
Gabby: Được rồi, bạn muốn dùng với kem phô mai hay là bơ?
Sure, (do) you want cream cheese or butter?
Lindsay: Tôi thích kem phô mai. Loại có hương vị ấy, bạn có không?
(Uh) I’ll go for cream cheese. Do you have flavored cream cheese?
Gabby: Chỉ có kem phô mai thường thôi.
(Uh) just plain.
Lindsay: Oh thế hả, vậy cho tôi bơ đi.
Aw man, okay. All right I’ll go with the butter, actually.
Gabby: Ok, vậy là bánh mì nước kem phô mai việt quất.
Okay, so blueberry bagel toasted with butter.
Lindsay: Đúng rồi, cho tôi vào túi được chứ?
That’s right. Can I get that in a bag?
Gabby: Uh, sure.
Lindsay: Okay.
Gabby: Bạn sắp đi luôn à?
All right (are) you all set?
Lindsay: Yeah, bao tiền tất cả nhỉ?
(Uh) yeah. How much is that gonna (going to) be?
Gabby: 5.99 đô la.
All right that’ll be $5.99.
Lindsay: Tôi chỉ có 10 đô?
Mm. All right. I only have a ten.
Gabby: Không sao, đây là tiền thừa.
Okay. No problem. All right. Here you go. Here’s your change.
Lindsay: Thank you.
Gabby: Thank you very much.
Lindsay: All right. Bye.
Gabby: Bye. All right.
Lindsay: Đó là đoạn hội thoại đầu tiên của chúng ta. Hãy phân tích nào…
Okay. So that was our first dialogue. An awesome…
Gabby: 4 thìa đường? Four sugars?
Lindsay: Tôi biết. I know.
Gabby: Hai thìa kem? Bạn khiến tôi nực cười quá.
Two creams? You made me laugh. You made me laugh.
Lindsay: À tôi thấy hơi áp lực một chút. 4 thìa đường quả là hơi nhiều.
I’m feelin’ (feeling) a little stressed out these days. Four sugars- it’s a lot, but what can I say.
Gabby: Hơi khác so với kịch bản nhỉ. Được rồi, giờ tới lượt tôi đóng vai.
Maybe out of character there. All right. Well now it’s my turn. So (uh) all right.
Lindsay: Chào mừng đến với Pizza House.
All right. So welcome to our Pizza House.
Gabby: Cám cám ơn, bạn có những loại Pizza nào?
All right, thank you. What kind of pizza do you have?
Lindsay: Oh, chúng tôi có 3 lựa chọn. Cheese, Pepperorni và Green Pepper..
Gabby: Tuyệt lắm, cho một miếng Pepperoni đi.
Great. (Uh) give me a slice of pepperoni.
Lindsay: Được rồi, bạn muốn ăn nóng không?
Pepperoni. All right and (uh) you want me to warm that up for you?
Gabby: Yes. Please.
Lindsay: Để tôi hâm lại. Đây rồi, Pizza của bạn.
Okay. Let me do that. Here’s your pizza.
Gabby: Cám ơn, tôi có thể có thêm khăn giấy không?
Great. Thank you. (Um) could I get some extra napkins?
Lindsay: Yeah, chắc chắn rồi, tôi sẽ cho vào trong túi luôn. Bạn muốn uống kèm thêm thứ gì không?
(Uh), yeah. Absolutely. I’ll put ‘em (them) in the bag. And (do) you want anything to drink with that?
Gabby: Yeah. Bạn có Soda chứ?
Do you have (um), do you have soda?
Lindsay: Chúng tôi có Pepsi, Coka và… Soda cam.
We do. We have Pepsi, we have Coke and we have (uh) Orange soda.
Gabby: Yeah. Cho tôi Soda cam.
I’ll get an Orange soda.
Lindsay: Okay. Để tôi bỏ vào túi luôn.
Let me throw that in the bag.
Gabby: Mà cho loại vừa, không đá nhé.
(Um) medium, no ice please.
Lindsay: Loại vừa, không đá. Được rồi, còn gì nữa không?
Medium, no ice. All right. Anything else?
Gabby: Thế thôi.
(Uh) that’s it.
Lindsay; Okay để tôi tính tiền… 5$.
Okay, let me ring you up. That’s gonna (going to) be $5, please.
Gabby: All right. Here you go. There’s 5 even.
Lindsay: All right. Okay, great. So have a good day. Enjoy yourself.
Gabby: Thank you.
Lindsay: Bye.
Gabby: All right. Cool. So thanks for the pizza.
Lindsay: Hey. Thanks for the coffee.
Gabby: Thật là tươi ngon. Chúng ta đã dùng rất nhiều cụm từ, chúng có thể mới, nếu bạn không sống ở New York đủ lâu, song chúng rất tự nhiên. Nếu bạn lắng nghe một vài lần hoặc là sử dụng transcript, nó sẽ giúp bạn hiểu thực sự những gì người ta nói khi họ gọi món hoặc bán đồ ăn uống.
That was delicious. Yeah, so we used a lot of different phrases here that (um), (you know), they might be new if, if you haven’t been living in the US that long, or if you have, (you know), they might be (um) some (like) new natural phrases, but (um), (you know), especially if you listen a few times or if you use the transcripts, that’ll really help you to understand the way that people really talk when they sell or order food.
Lindsay: Tuyệt lắm. Cám ơn các bạn đã lắng nghe hôm nay, chúng tôi hi vọng đã giúp bạn nắm được một vài mẹo tiếng Anh đường phố.
All right. So thanks a lot for listening today, guys. And we hope that we’ve helped you get some natural street English.
Gabby: Thanks guys.

Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch.
Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, và trở thành nhà vô địch thuyết trình hài hước Toastmasters 5 nước Đông Nam Á, thì không có gì là bạn không thể làm được!

Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú chạm để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ. Hãy khám phá ngay 21 cách học tiếng Anh du kích bạn nhé!
P.s. Nếu bạn muốn tăng tốc, hãy sử dụng mục lục các bài ở dưới đây, còn bình thường Fususu sẽ gửi bạn mỗi tuần một bài nhé!
[ 1 ] — [ 2 ] — [ 3 ] — [ 4 ] — [ 5 ] — [ 6 ] — [ 7 ] — [ 8 ] — [ 9 ] — [ 10 ] — [ 11 ] — [ 12 ] — [ 13 ] — [ 14 ] — [ 15 ] — [ 16 ] — [ 17 ] — [ 18 ] — [ 19 ] — [ 20 ] — [ 21 ] — [ 22 ] — [ 23 ] — [ 24 ] — [ 25 ] — [ 26 ] — [ 27 ] — [ 28 ] — [ 29 ] — [ 30 ] — [ 31 ] — [ 32 ] — [ 33 ] — [ 34 ] — [ 35 ] — [ 36 ] — [ 37 ] — [ 38 ] — [ 39 ] — [ 40 ] — [ 41 ] — [ 42 ] — [ 43 ] — [ 44 ]
Wow, hãy là người đầu tiên comment bạn nhé!