Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.

  1. Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
  2. Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
  3. Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
  4. Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh  rồi so sánh với Transcript.
  5. Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).

Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!


10s 00:00 / 00:00
x1
Lưu ý: Nên dùng trình duyệt Chrome. Để xem Fullscreen, hãy Play Clip 5 giây, chọn .

Fughedaboudit! 4 từ lóng của dân NewYork

Fughedaboudit! 4 New York City English Slang Words

Trong bài hôm nay, bạn sẽ được học 4 từ lóng của dân New York, cũng như cách để phát âm như người ở New York.

In this episode, you’ll learn four street words from New York City, plus how to pronounce English like a New Yorker.

Lindsay:     Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ gặp Michael đến từ My Happy English, chúng tôi thực sự hào hức khi Michael đã ở đây rồi. Cám ơn vì đã tham dự chương trình này, Michael.
All right guys. So today we’re here with Michael from My Happy English and we’re really excited to have Michael here. Thanks so much for joining us Michael.

Michael:     Cám ơn vì đã mời tôi. Đây là một trải nghiệm tuyệt vời, tôi cảm thấy rất vui.
Sure thanks for having me. This is a great (uh) experience. I’m happy about that.

Gabby:       Awesome.

Lindsay:     Tuyệt lắm, vậy là Michael đến từ New York. Anh ấy sống ở đó cả đời, và hôm nay chúng ta sẽ được Michael chia sẻ một vài cụm từ và cách diễn tả cảm xúc của người dân New York.

Excellent. Excellent. So Michael is from New York City. He’s lived there his whole life and we brought Michael on to teach you guys some phrases and expressions from New York.

Michael:     New Yawk (York).

Lindsay:     Vậy Michael, bạn định dạy chúng tôi điều gì hôm nay?
Yeah, so Michael what are you going to teach us today?

Michael:     Vâng, tôi nghĩ thứ đầu tiên mà tôi nên cho các bạn xem đó là cách phát âm. Bởi vì ở New York, chúng tôi có cách phát âm thú vị đối với một vài từ. Bây giờ đang là sáng sớm, các bạn đã uống cò phê chưa?
Well I think the first thing that (uh), I should show you, I should, we should talk about is pronunciation. Because in New York, we have a little bit of an interesting way of pronouncing some words. (Um) it’s early in the morning right now, have you guys had a cup of kawfee (coffee) yet?

Lindsay:     Rồi. I have.

Gabby:       Tôi thích cà phê.
I love my coffee.

Lindsay:     As opposed to kawfee (coffee). Coffee.

Michael:     Đúng rồi, cà phê. Song thực tế ở New York, nó là Cò Phê, và có một câu khá phổ biến ở đây đó là, “Tôi sẽ dẫn chú chóa của mình xuống phóa đi dạo và làm một cốc cò phê trong khoảng 15 phoát.” (*Ad cố tình viết sai để diễn tả cách đọc khác).
Coffee. But actually in New York, it’s kawfee (coffee) and I thought (uh) I could show your listeners (um) a usual sentence that we would say here in New York, which would be this: “I’m gonna (going to) walk my dawg (dog) to the kawner (corner) and grab a kawfee (coffee) for a quawter (quarter).”

Lindsay:     Wow, thật đáng ngạc nhiên. Nó thật là khác, rất khác so với ở Boston.
Wow. That’s incredible. It’s so different even from Boston. It’s so different from Boston.

Gabby:       Đúng rồi, nên bạn phải thật sự tập trung để có thể hiểu được chính xác.
It is. Totally is. You have to really kind of (uh) concentrate there to understand.

Lindsay:     Vậy đó là cách phát âm của toàn bộ người dân New York ư? Chúng ta đang nói về cả 5 quận, hay là chỉ là người dân ở Brooklyn, Queens hay ở đâu đó?
So now is that accent all over New York City? Are we talking about the five boroughs or are we talking about just Brooklyn, just Queens or what?

Michael:     À tôi nghĩ ở Brooklyn và Queens có phần nặng hơn, nhưng ở New York nhìn chung là thế. Chúng tôi uống Cò phê ở đây, tôi thích Cò phê. Tôi yêu Cò phê đen. Tôi có một con chóa. Tôi thích dắt chóa đi dạo. Thi thoảng chúng ta xuống phóa để đi uống cò phê, nhưng với 15 phoát thì bạn chắc kịp mua cái kẹo cao su từ máy bán hàng tự động, có thể.
(Um) I think it’s a little stronger in Brooklyn and Queens, but (uh, uh, uh) certainly in New York. But we drink kawfee (coffee) here. I love kawfee (coffee). I love black kawfee (coffee). (Um) I have a dawg (dog). I like to walk my dawg (dog) and (um) sometimes we go down to the kawner (corner), we can get a kawfee (coffee). Now you can’t get a kawfee (coffee) for a quawter (quarter), but (uh) a quawter (quarter) can get you a piece of gum in a machine, maybe.

Lindsay:     Thật là tuyệt, đây đúng là chuyên gia phát âm của New York. Tôi thích nó.
Awesome. That is an expert New York accent. I love it.

Michael:     Đó là cách chúng tôi làm ở New York. Niu Joắc.
That’s how we do that in New York. New Yawk (York)

Gabby:       Very cool.

Lindsay:     Tuyệt lắm, và bạn có một vài cụm từ nào thiết yếu mà các học viên nên biết khi học tập ở New York không?
That’s fantastic. And do you have any (uh) kind of survival vocabulary words that (uh) students might wanna (want to) know if they’re studying in New York?

Michael:     Chắc chắn rồi. Tôi có một vài ý tưởng trong đầu đây. Từ đầu tiên là “Agita”.
Sure. I have a, I have a couple of words that come to mind. (Um) the, the first one is (uh) “agita.”

Both: “Agita.”

Lindsay:     Tôi chưa bao giờ nghe từ này cả…
I’ve never heard that one before. I was even…

Michael:     So…

Lindsay:     Tiếp tục đi. Go ahead.

Michael:     Agita có hai nghĩa. Một là nói về chứng ợ hơi. Như kiểu là ợ sau khi ăn thứ gì đó. Ví dụ bạn ăn đồ cay nóng, như là Pizza chẳng hạn, thì bạn có thể nó, “Ồ, cái Pizza đó khiến tôi bị ‘agita’”.
So, so “agita” (um) has kind of two meanings. The first one is, (uh), it’s a heartburn. It’s the way we talk about heartburn from eating something. (Um) if you have a lot of (uh) spicy food or pizza, you could say, “Wow, that piga, that pizza gave me ‘agita.’”

Lindsay:     Ôi, nghe hài ghê.
Wow, that’s so funny.

Gabby:       Từ đó có phải xuất phát từ “Agitate” (kích thích) hay “agitated” (lộn xộn)  không?
Does that come from the word “agitate” or “agitated”?

Michael:     Có thể là như thế lắm. Đầu thế kỷ 20, có rất nhiều dân Ý di cư tới New York, và tôi nghĩ từ này và một vài từ khác mà tôi sắp chia sẻ đây có thể là xuất phát từ việc đó. Tôi không chắc về nguồn gốc lắm, nhưng chúng tôi cũng sử dụng “agita” ngoài ợ hơi hay có khó chịu ở dạ dày ra, thì còn có thể dùng khi bạn gặp stress, một cảm giác áp lực do người khác tác động.
It, it, it, it might be. (You know) (um) in the early part of the 20th century there were a lot of Italian immigrants (um) who settled in New York and I think (uh) this word and some of the other words I’m gonna (going to) show you might have come from their culture or their interpretation of English. I’m not really sure of the origin, but we also use “agita” (um) it’s – (you know) if you have heartburn, it, it, it feels (you know) bad in your stomach and (you know) down there and so when you have stress, it’s a very similar feeling so “agita” is also used to mean a stressful feeling from being aggravated by another person.

Gabby:       There you go.

Lindsay:     Ồ rất hữu dụng, rất thú vị.
Oh, that’s so useful. That’s so interesting.

Gabby:       Yeah.

Michael:     Hoặc trong một tình huống khó chịu nào đó. Bạn biết đấy, tàu ở New York không bao giờ đúng giờ, bạn có thể nói, “Tàu khiến tôi agita quá!”
Yeah, so — or a situation. So (you know) the train, the trains in New York are never on time, so you could say “Ah, the trains give me ‘agita’.”

Gabby:       Lắm. Definitely. Good one.

Lindsay:     Tuyệt vời. Một từ rất hay. Tôi thích nó đấy. Bạn còn có gì khác nữa không?
Fantastic. That’s a good one to know. I love it. Okay. Well what else do you have for us?

Michael:     Bạn tôi Johnny lúc nào cũng phàn nàn về công việc. Ah, anh ấy khiến tôi ‘agita’.
My friend, my friend Johnny is always complaining about his job. Ah, he gives me ‘agita.’

Gabby:       Right, right.

Lindsay:     Anh ấy cho bạn ‘agita’, nghe hài ghê. Tôi chưa nghe cách dùng này bao giờ cả. Còn gì nữa không? Còn gì cho các học viên khi có dịp tới nghỉ ngơi hoặc học tập ở New York không?
He gives you ‘agita.’ That’s great. It’s so funny. I’ve never heard of that before. Okay, so what else? What else do students need to know if they’re vacationing or studying in New York?

Michael:     ‘Fughedaboudit.’

Lindsay:     ‘Fughedaboudit.’

Gabby:       Cái này hay đấy, tôi đã từng nghe nói về nó.
That’s a good one. I’ve heard that one.

Lindsay:     ‘Fughedaboudit.’

Michael:     Chúng tôi dùng suốt. Nó có một vài cách dùng. Cơ bản nhất là “không đời nào.”
We use it all the time. It has a couple of different uses. (Um, um) one, one — the basic use is, it means no way.

Both: No way.

Michael:     Bạn có đang tính ăn pizza ở chỗ đó không? Fugheaboutit, chỗ đó tệ lắm!
So are you thinking of having pizza at that place? ‘Fughedaboudit!’ That’s terrible.

Lindsay:     Và hãy cho chúng tôi vài ví dụ nữa về cách dùng nó đi.
And how – give us another example of how we could use that.

Michael:     Oh, thôi nào Lindsay, bạn nói bạn muốn tôi đi bộ từ Central Park tới khu phố tàu ư? Không đời nào!
Oh, come on Lindsay, you said that you want me to walk all the way from Central Park to Chinatown. ‘Fughedaboudit!’

Gabby:       Tôi đã từng đi bộ thế rồi.
I’ve done that actually.

Michael:     Tôi sẽ đi tàu điện ngầm.
I’m taking the subway.

Lindsay:     Hay lắm, tôi thì nghe chúng trong những bộ phim. Chúng xuất hiện như cơm bữa. Đó là cách diễn tả cảm xúc kinh điển.
That’s fantastic. I’ve heard that in a lot of movies. (You know) you hear that all the time. That’s such an iconic expression.

Gabby:       Và nghe cũng rất hài nữa.
And it’s fun to say.

Lindsey:     It is. ‘Fughedaboudit.’

Michael:     ‘Fughedaboudit.’ (Uh), nếu bạn thực sự viết nó xuống, thì là “forget about it”, nhưng chúng ta không nói như thế.
actually if you wrote it down, it would be “forget about it,” but we never say it that way. ‘Fughedaboudit.’

Lindsay:     Tuyệt vời. Thích lắm. Bạn còn gì cho chúng tôi không?
Excellent. I love it. All right. What else have you got for us?

Michael:     ‘Not Fuh Nuttin.’ (not for nothing) Các bạn có chương trình Podcast hay nhất tôi từng biết.
You guys have the best English podcast I’ve ever heard.

Both: Wow.

Gabby:       Thank you we like that.

Michael:     ‘Not Fuh Nuttin.’

Gabby:       ‘Not Fuh Nuttin.’

Michael:     Đây là một cụm từ được dùng khi bạn muốn đưa ra một ý kiến về thứ gì đó mà bạn nghĩ rằng nó đúng, mà người nghe không hề biết hoặc không hề nhận ra nói. (*note: cái này có nghĩa tương đương “Có thể bạn không biết, nhưng…”)
So ‘Not Fuh Nuttin’ is a phrase that we use when you wanna (want to) give your opinion about something that you believe is true and maybe the listener doesn’t know or doesn’t realize it.

Lindsay:     Ồ, một lưu ý quan trọng đây…
Oh, that’s an important point. So is it…?

Michael:     And we…

Lindsay:     (Mm-hm).

Michael:     I’m sorry.

Lindsay:     No, go head (ahead), go head (ahead).

Michael:     Thường thì nó đi kèm với “but”. Ví dụ, “Not for nutting”, but chương trình của các bạn là nhất rồi.
And it’s usually followed by “but.” For example. “Not for nuttin’ (nothing), but you guys have the best English podcast.”

Gabby:       Oh wow.   

Lindsay:     Wow.        

Gabby:       Very cool. 

Michael:     ‘Not for nuttin’ (nothing), but New York có những quầy pizza thơm ngon khắp mọi nơi… has the most delicious pizza anywhere.     

Lindsay:     Wow.        

Gabby:       Vậy nó giống như là cách giới thiệu một ý kiến mà bạn sắp nói ra?
So it’s like to introduce (uh) an opinion like you were saying?

Michael:     That’s right.       

Gabby:       Okay.         

Lindsay:     Yeah.

Gabby:       That’s great.      

Lindsay:     ‘Not for nuttin’ (nothing). Interesting.

Michael:     ‘Not for nuttin’ (nothing). Yeah, ‘not for nuttin’ (nothing), tôi sẽ không hẹn hò với hắn ta đâu, thảm lắm.
I wouldn’t date that guy, he’s a bit of a loser.

Lindsay:     Hay đấy, tuyệt lắm. Vậy các cụm từ này anh nghe trên tàu diện suốt à? Hay là anh gặp chúng trên đường phố?
That’s great. That’s awesome. So these phrases, do you hear them on the subway all the time? Or you hear them on the street?

Michael:     Ồ, bạn sẽ nghe thấy nó khắp mọi nơi. Nó được dùng rất phổ biến, hằng ngày ở trên tàu điện ngầm, ở Central Park, ở quảng trường Times Square…
Yeah, you hear it all the time, all the time. It’s very common (uh) everyday language here on the subway, out in Central Park, in Times Square. Yeah.

Gabby:       Excellent.  

Lindsay:     Anh còn nữa không?
(Do) you have one more?

Michael:     Chắc chắn rồi. À đây rồi, “A skooch”
Sure. (Um) let’s see. ‘A skooch.’

Both: ‘A skooch.’

Michael:     ‘A skooch.’

Lindsay:     Phát âm thế nào vậy?
How do you spell that?

Michael:     ‘A skooch’ là chỉ một người lúc nào cũng tỏ ra khó chịu, hay cằn nhằn bạn.
 is a person who’s bothersome or always (uh) nagging you.

Gabby:       Ah, bạn không muốn trở thành một skooch đâu, tôi hiểu rồi.
you don’t want to be ‘a skooch.’ I see.

Michael:     Đừng có ‘skooch’, Gabby, bạn đã hỏi tôi 3-4 lần liệu tôi có thể mang giúp bạn bánh mì nướng cho buổi sáng không. Hãy dừng lại, đừng tỏ ra ‘skooch’ như thế (*nghĩa tương  đương với phiền toái)
Don’t be ‘a skooch.’ (You know), (uh) Gabby you said, you asked me like three or four times if I could bring you a bagel this morning. Stop being such ‘a skooch.’

Gabby:       Bánh mì của tôi đâu? (*Bagel, một loại bánh mì tròn ở Mỹ, hình dạng kiểu bánh vòng ở VN ấy ^^)
Where’s my bagel?

Lindsay:     Gabby, you’re such ‘a skooch.’ Would you stop?

Michael:     Thi thoảng con chó của tôi cũng ‘skooch’, khi tôi đang cố làm việc, nó lại tới và đòi chơi với tôi.
Sometimes my dog is ‘a skooch.’ When I’m trying to work, she always comes here and she wants to play with me.

Lindsay:     Aw.

Michael:     I say “Happy stop being ‘a skooch.’”

Lindsay:     Cute đấy, toàn những cụm từ hữu dụng!
Aw, cute. That’s great. ‘Skooch.’ These are – Wow! These are super useful phrases.

Gabby:       Và chúng rất phổ biến phải không?
And they’re really common, right?

Michael:     Đúng rồi, phổ biến hàng ngày ở New York luôn.
Right. This is, this is everyday English here in (uh), in the Big Apple (*note: nick name của thành phố New York)

Gabby:       Và chúng ta sẽ không tìm thấy chúng trong sách dạy tiếng Anh bài bản nhỉ.
‘Cause (because) this is not what we’re gonna (going to) learn in an ESL textbook.

Michael:     Không, chắc chăn skhonog có. Tôi nghĩ họ không có nhiều ‘skooches’ trong tiếng Anh, sách dạy tiếng Anh.
Oh no, no, no, no, no. No, no. I don’t think they have, I don’t think they have a lot of ‘skooches’ in Eng, in English textbooks.

Gabby:       Not at all.

Lindsay:     Tôi thích lắm. Anh đã cho chúng tôi những thứ mà học viên không thể tìm thấy ở đâu cả.
I love it. So you’ve given us something that students really can’t find anywhere else.

Michael:     Phải rồi, khi họ tới New York, họ sẽ uống ‘Cò phê’, và tôi hi vọng cốc cò phê đó sẽ không khiến họ bị ‘agita’, và tôi hi vọng họ không chạm trán những ‘sckooches’ trên tàu điện ngầm.
That’s right. That’s right. When they come to New York, they have a cup of ‘kawfee’ (coffee) and (uh) I hope the kawfee (coffee) doesn’t give them ‘agita’ and I hope they don’t see any ‘skooches’ on the subway next to them.

Lindsay:     ‘Fughedaboudit.’ I hope they don’t.

Michael:     ‘Fughedaboudit.’ Đây là một thành phố lớn, và có thể bạn chưa biết, nhưng nó rất an toàn, và ai tới học tiếng Anh ở đây sẽ có một khoảng thời gian thật là tuyệt.
This is a great city and ‘not for nuttin’ (not for nothing), New York is a very safe place and anybody who comes here to study English will have a great time here.

Lindsay:     Absolutely.

Gabby:       That is true. That is true. We love New York.

Lindsay:     Và nói về học tiếng Anh, anh có trang web không? Chúng tôi có thể chia sẻ website của anh cho các độc giả của mình.
Yeah. Absolutely. And thinking of studying English, you also have a website, (um) can you tell our listeners where they can actually find you online?

Michael:     Sure (uh) you can find Happy English at myhappyenglish.com

Lindsay:     All right.

Gabby:       Awesome.

Lindsay:     Cám ơn Michael nhiều lắm, cám ơn vì  đã tham dự và chia sẻ. Thật là thú vị, tôi cảm thấy học được rất nhiều điều ở New York.
Well thanks so much Michael. Thanks for coming in and sharing this with, with us. It’s been so much fun. I feel like I’ve learned a lot about New York.

Michael:     Tuyệt lắm, tôi cũng có một khoảng thời gian thú vị, và bất cư skhi nào các bạn toái* đây, có thể bạn không biết đâu, bạn luôn được chào  đón!
Excellent. I had a great time and (uh) anytime you guys wanna (want to) kawm (come) here, ‘not for nuttin’ (not for nothing), you’re all welcome.

Lindsay:     All right.

Gabby:       Cool. Thanks so much Michael.

Lindsay:     Thanks a lot. Take care.

Michael:     Thanks so much. Take care. Bye-bye.

Gabby:       Bye.



Mong tin tốt lành!

Fususu – Nguyễn Chu Nam Phương
(Đã ký lên màn hình từ một bãi biển xinh đẹp, ngày )

Bạn cảm thấy sao?

0 / 5. Bình chọn: 0

Hãy là người đầu tiên

Share vui sẻ sướng...

Thật ư?

Thế giới cần những người như bạn!

Làm sao để bài viết này hay hơn?

Wow, hãy là người đầu tiên comment bạn nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *