Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.
- Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
- Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
- Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
- Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh rồi so sánh với Transcript.
- Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).
Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!
|
00:00 | / | 00:00 |
|
Làm sao để không bị lúng túng trong tiếng Anh?
How NOT to Be Awkward in English
Lindsay: All right. So hi Gabby. How’s it going?
Gabby: Hey Lindsay. I’m doing good. How are you?
Lindsay: Không tệ lắm, thật là hạnh phúc khi ở tận đây mà tiến hành ghi âm bài học. Quá là tuyệt
Yeah, not bad. Not bad. Really happy to be here recording another episode. Feeling great!
Gabby: Ừ tới cũng thế, ở đây cũng vui lắm.
Yeah. Me too. I’m so excited to be here.
Lindsay: Đúng rồi. Vậy hôm nay chúng ta sẽ dành thời gian giới thiệu một vài cụm từ mà chúng đã dùng trong chương trình họp mặt thứ hai hôm qua gặp Matt.
Yeah. Absolutely. So we just wanted to take some time to kind of introduce a few of the phrases that we, that we went over yesterday during ‘Meeting Monday’ when we talked to Matt.
Gabby: Yeah.
Lindsay: Vậy từ khóa đầu tiên chúng ta nói tới là gì nào?
yeah, so what was the first kind of key cultural thing we wanted to talk about?
Gabby: Ồ, tôi rất thích cách cậu bắt đầu buổi trò chuyện hôm qua. Thật đấy, cái cách mà cậu hỏi “How are you going?” và sau đó cậu không chỉ nói về việc cậu đang làm gì, mà còn thêm vài thông tin về thời tiết.
Yeah, I totally loved how you started the conversation with me yesterday. I really liked, how, I said, “How are you doing?” And then you not only said how you were doing but you added some information about the weather.
Lindsay: Ồ, rất tự nhiên, đó là chiến thuật của tôi đấy. Thật ra nói về thời tiết thì rất phổ biến, ít nhất là ở Mỹ. Ở Anh thì tốt biết rằng thời tiết có nhiều trạng thái linh hoạt hơn.
Yeah. Naturally. So this is my strategy. sometimes it’s a – talking about the weather is really common, or at least for Americans. I mean for me it is at least and I know here in New England we have a lot of variety in the weather.
Gabby: Yeah.
Lindsay: Đó là một cách tốt để không bị lúng túng khi bắt đầu cuộc trò chuyện đúng không?
So and it’s also a good way to not feel awkward when you begin a conversation, right? So sometimes…
Gabby: Yeah.
Lindsay: Yeah.
Gabby: Việc nói về thời tiết là rất tự nhiên. Đó là một chủ đề phổ biến, và tôi thích cách cậu đưa thêm thông tin, vì nó giúp tôi có nguyên liệu để phản hồi. Tôi muốn lưu ý điều đó cho các bạn, cho những thính giả của chúng ta, vì đó là một chiến thuật hay.
It’s totally natural to talk about the weather. It’s a very common topic and I just, I like how you volunteered that information because then it gives me something to, , respond to or to ask about and, , I just, I want to highlight that for you guys, for our listeners, because that’s a great strategy.
Lindsay: Đúng rồi. Nên bất cứ khi nào có ai hỏi “Hey what’s up? How’s it going?” thì bạn luôn có thể đưa thêm những thông tin bổ ích về thời tiết. “Oh, we’re getting a lot of snow.” Hoặc là “Một ngày đẹp trời”. Nó cũng giúp bạn chuyển chủ đề, hoặc mở rộng chủ đề trò chuyện.
Absolutely. So anytime someone says, “Hey what’s up? How’s it going?” You can always volunteer some kind of information about the weather. “Oh, we’re getting a lot of snow.” Or “It’s a beautiful day.” And that can help you slide into an extending conversation.
Gabby: Absolutely. Very cool.
Lindsay: Vậy còn một cụm từ khác hôm qua thì sao?
Okay. And what other phrases came up yesterday Gabby? What did you have?
Gabby: À có một câu liên quan tới thời tiết. Tôi nghĩ cậu đã nói, “Boston is getting a lot of snow.”, mà không quan trọng là ai nó, đó là một cách nói hay về thời tiết bởi vì có thể trong lớp học tiếng Anh, mọi người sẽ dạy bạn nói rằng, “It is snowing.” Nhưng thực ra thì chúng tôi không phải lúc nào cũng dùng nó. Nó đúng, không sao cả, nhưng bạn sẽ nghe thấy cụm này nhiều hơn, “Boston is getting a lot of snow.”
There was a sentence about the weather actually. I think you said, “Boston is getting a lot of snow.” So — or maybe I said that, but it doesn’t matter who said it, it’s an interesting way of talking about the weather because I think in English class, they’ll usually teach you guys to say, “It is snowing.” But actually, we don’t always say that. it’s correct, it’s fine, but you’ll probably hear something (like) we said, “Boston is getting a lot of snow.”
Lindsay: Thực ra thì tôi không dùng “It is snowing” hoặc “It is raining” nhiều lắm. Chúng ta có dùng nhiều không?
Yeah, I don’t say “It is snowing” very much at all or “It is raining.” It’s so, it’s just, we don’t use it, do we?
Gabby: Không không, chúng ta hay thêm mắm muối vào, và dùng từ “get” rất nhiều. Và tôi đoán là nghe nó thân mật hơn.
No, no. We like to spice things up. We like, to use the verb “get” a lot. And I guess it’s more colloquial just to say it this way.
Lindsay: Absolutely.
Gabby: Và bạn cũng có thể dùng cụm này cho những trạng thái thời tiết khác nữa, không chỉ là tuyết. Ví dụ, “Boston is getting a lot of rain, a lot of sun…” phải không?
And I mean, you can, you can use this phrase with other kinds of weather too, not just snow. Like Boston’s getting a lot of rain. Boston’s getting a lot of sun or whatever, (right)?
Lindsay: Yeah. Getting a lot of hot weather, (right), very hot.
Gabby: Ha, ha.
Lindsay: Getting a lot of heat.
Gabby: Ở Boston có bao giờ như vậy không?
Does that ever happen in Boston?
Lindsay: Oh gosh. Năm ngoái chúng tôi có một đợt nóng khủng khiếp.
We did have a heat wave last summer, I mean.
Gabby: Chuẩn rồi, còn cụm từ tiếp theo là gì?
True, true. Oh yeah, how ‘bout (about) the next phrase?
Lindsay: Phải rồi, Matt có nói gì đó khá hấp dẫn, tôi nghĩ là một vài từ tiếng Anh chúng ta dùng trong tiếng Trinidad được gọi là “mishmash”. Đó là một cách kết hợp đúng không?
All right. So, so something that Matt said which I thought was interesting, he said that the English words that are used in Trinidad are a mishmash of different languages. So this means a combination, right?
Gabby: Yeah.
Lindsay: Khi chúng ta kết hợp các chữ lại với nhau tạo ra một chữ mới, nó trở thành một “mishmash”
So when we just bring all these words together and it creates a new word, it becomes a mishmash.
Gabby: Đó là một cụm từ thú vị.
That’s a very cool phrase.
Lindsay: Chữ đó hay mà?
Isn’t that a cool word?
Gabby: Very cool. Yeah. Very cool.
Lindsay: Nghe thật hài khi dùng từ “mishmash”
It’s kind of fun to say “mishmash.”
Gabby: Fun mà, Mishmash. Chúng ta có một cụm từ khác muốn chia sẻ với các bạn, nó cũng dùng từ Get. Tôi đã nói gì đó về việc đưa Matt tới và vài đặc sản của đảo hoang. Ở trên đảo, khí hậu rất nóng, nên để “getting rid of” tuyết và cái lạnh ở Boston. Vậy cụm “to get rid of” là… omotj cụm động từ phổ biến mà chúng ta có thể dùng theo nhiều cách khác nhau.
It is fun. Mishmash. , we have one other phrase that we wanna (want to) share with you guys. it also has the word get, so , I, I said something about, , bringing Matt on the show for some island flavor. in the islands, the weather’s hot and therefore, we are “getting rid of” that snow and cold weather in Boston, so “to get rid of” is, , a very common phrasal verb that we can use in a lot of different ways.
Lindsay: Đúng rồi, tôi có thể nói tôi đang dọn dẹp phòng, tôi sẽ “get rid of” sách và quần áo cũ, vi dụ là thế.
Yeah, yeah I can say, if I’m cleaning out my room, I’m gonna (going to) get rid of my old books and old clothes, for example.
Gabby: Yeah. Nghĩa là loại bỏ thứ gì đó đúng không?
just to remove something, right?
Lindsay: Chính xác. Rất phổ biến, cái này là tiếng Anh thông dụng hàng ngày.
Yeah. Definitely. Really common, really casual everyday English.
Gabby: Yeah, Awesome.
Lindsay: Right. Very cool.
Gabby: Vậy chúng ta hãy lặp lại vài cụm từ này trước khi kết thúc bài học. Đầu tiên là mẹo nhỏ khi trò chuyện phiếm, một cụm bạn có thể dùng là “Boston is getting a lot of snow”. Còn cụm tiếp theo, Lindsay, bạn nói đi.
So let’s just repeat these phrases before we end this episode. of course the first tip was about small talk, but one phrase that you could use is “Boston is getting a lot of snow.” Okay. Great. And then the next phrase, Lindsay that you mentioned.
Lindsay: Đó là một từ, “mishmash”
Yeah, so that phrase was, that word was ‘mishmash.’
Gabby: Hay lắm, chúng ta hãy dùng “Mishmash of something, something…” Cool and yeah, we always use like mishmash of something, something, right. So just to keep that…
Lindsay: Yeah.
Gabby: Hãy chú ý giới từ.
…preposition in mind.
Lindsay: Tuyệt lắm, rất hữu dụng. Vậy ngôn ngữ cũng là “mishmash” của các ngôn ngữ khác đúng không?
That’s great. That’s really helpful. So the language is a mishmash of other languages, yeah.
Gabby: Và cuối cùng, “to get rid of” tuyết và cái lạnh…
Cool. And the last one, “to get rid of snow and cold weather.” Awesome. All right.
Lindsay: All right we did it. Woo-hoo!

Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch.
Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, và trở thành nhà vô địch thuyết trình hài hước Toastmasters 5 nước Đông Nam Á, thì không có gì là bạn không thể làm được!

Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú chạm để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ. Hãy khám phá ngay 21 cách học tiếng Anh du kích bạn nhé!
P.s. Nếu bạn muốn tăng tốc, hãy sử dụng mục lục các bài ở dưới đây, còn bình thường Fususu sẽ gửi bạn mỗi tuần một bài nhé!
[ 1 ] — [ 2 ] — [ 3 ] — [ 4 ] — [ 5 ] — [ 6 ] — [ 7 ] — [ 8 ] — [ 9 ] — [ 10 ] — [ 11 ] — [ 12 ] — [ 13 ] — [ 14 ] — [ 15 ] — [ 16 ] — [ 17 ] — [ 18 ] — [ 19 ] — [ 20 ] — [ 21 ] — [ 22 ] — [ 23 ] — [ 24 ] — [ 25 ] — [ 26 ] — [ 27 ] — [ 28 ] — [ 29 ] — [ 30 ] — [ 31 ] — [ 32 ] — [ 33 ] — [ 34 ] — [ 35 ] — [ 36 ] — [ 37 ] — [ 38 ] — [ 39 ] — [ 40 ] — [ 41 ] — [ 42 ] — [ 43 ] — [ 44 ]
Wow, hãy là người đầu tiên comment bạn nhé!