Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.

  1. Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
  2. Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
  3. Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
  4. Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh  rồi so sánh với Transcript.
  5. Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).

Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!


10s 00:00 / 00:00
x1
Lưu ý: Nên dùng trình duyệt Chrome. Để xem Fullscreen, hãy Play Clip 5 giây, chọn .

Mẹo tiếng Anh: Làm sao để trả lời câu hỏi về năng suất làm việc.

English Tip: How to Answer a Question about Your Performance at Work

Lindsay:        Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ bàn về cách trả lời một câu hỏi quan trọng về hiệu suất làm việc, kèm theo ba cách phổ biến mà người bản xứ sử dụng để diễn đạt trong tiếng Anh.
In today’s episode, we’ll show you how to answer a key question about your performance at work, plus three other very common native expressions in the English language.

Gabby:           Được rồi, chào mừng tới Thứ 3 học hỏi. Này Lindsay, bạn thế nào?
All right. Welcome everybody to the ‘Teaching Tuesday.’ Hey Lindsay! How’s it going?

Lindsay:        Hey Gabby. What’s up?

Gabby:           Oh, not much.

Lindsay:        Cool.

Gabby:           Vậy chúng ta sẽ bàn về một vài cụm từ mà chúng ta sử dụng ở bài trước, khi nói về năm mới. Và câu hỏi quan trọng ở đây là “How did it go?” Chúng ta sẽ bàn về cách trả lời câu hỏi này. Vậy “How did it go?” có nghĩa là gì?

So we wanna (want to) talk about some phrases from the last episode where we talked about our New Year’s English reverse resolutions. And the key question here was “How did it go?” So we wanna (want to) talk about what this question means and also how to answer it. So what does it mean if we say “How did it go?”

Lindsay:        Yeah. Câu hỏi này khá rộng phải không? Bạn có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau, về cơ bản thì nó có nghĩa là, ‘Chuyện gì đã xảy ra?’ phải không?

So this question’s pretty broad, right? So it’s, you could answer this in a number of ways, but basically, it just means (kind of) ‘what happened?’ right?

Gabby:           Chính xác. Exactly.

Lindsay:        Và chúng ta muốn biết xem sự việc diễn ra có tốt hay không?
And we want to know whether things went well or didn’t go so well.

Gabby:           Yeah, exactly.

Lindsay:        Vậy ‘mọi việc thế nào’? Đó là một cách – nếu như mọi thứ diễn ra tốt đẹp, bạn có thể dùng cách nào để trả lời?
So how did it go? So what’s one way – so if things went well, what are some ways that you might answer this?

 

Gabby:           “Great!”

 

Lindsay:        “Awesome!”

 

Gabby:           “Was amazing.”

 

Lindsay:        “Went so well.”

 

Gabby:           Yeah.

 

Lindsay:        Right.

 

Gabby:           “It was all right.” We could say “All right.” We could say “Okay.”

 

Lindsay:        Or “Not bad.”

 

Gabby:           Yeah. “It was more or less.” Yeah.

 

Lindsay:        Yeah. Vậy nếu mọi thứ diễn ra không suốn sẻ, nếu đó là một tình huống không tốt thì sao?
And if it didn’t go so well, if it’s a thumbs down situation…?

 

Gabby:           Bạn biết đấy, chúng ta có xu khiến cho mọi thứ theo hướng tích cực.
Well, (you know), we tend to put a positive spin on things anyway.

Lindsay:        Yeah.

Gabby:           Nên ngay cả khi nó tồi tệ, bạn cũng không muốn nói nó thật tệ, bạn có thể nói, “Ồ, tôi chắc chắn lần sau sẽ tốt hơn.”
So even if it was horrible, you might not want to say it was terrible, you could say, “Well, I’m sure next time will be better.”

Lindsay:        Yeah. Và lưu ý rằng đó là quan điểm theo kiểu Mỹ, đúng không? Đó là điều chúng ta làm ở US. Chúng ta thích nhìn vào mặt tích cực. Như một nét văn hóa trong ngôn ngữ của chúng ta.
And just to note that that’s also a very (kind of) American point of view, right? This is something that we do in the US. We like to look on the bright side as they say. It’s actually an idiom in our, in our language.

Gabby:           Yeah.

Lindsay:        Nhìn vào mặt tích cực của mọi thứ, hãy lưu ý điều đó, thú vị đấy.
(Um) to look on the bright side to kind of see the positive side of things, and (uh), so just to, to take note of that, it’s kind of interesting.

Gabby:           Yeah. ‘It could have been better’ or ‘it will be better next time.’ Great.

Lindsay:        Yeah.

Gabby:           Và đó là một vài lựa chọn bạn có thể dùng để trả lời câu hỏi đó nhanh chóng, nhưng nếu bạn muốn đào sâu hơn với câu trả lời của mình, như kiểu phải báo cáo cuối năm chẳng hạn, thì Lindsay có một chương trình đặc biệt sẽ giúp bạn.
And – (I mean) those are several options that you could use to answer this question quickly, but if you want to go more in depth with your own answer and try this out related to something you’ve done like a meeting or presentation or talking about your year, (um) Lindsay has a special program to help you out with this.

Lindsay:        Yeah. Và nếu bạn muốn thật sự làm chủ tiếng Anh, đưa nó lên một tầm mới, thì nghe là điều quan trọng, nhưng mảnh ghép khác là phải thực hành. Và tôi biết một vấn đề lớn của hầu hết mọi người là thiếu vắng những cơ hội thực hành với người bản xứ. Đúng không?
So when you guys are actually gonna (going to) try to really own your English skills and take your English to the next level, listening is a really key piece, but the other piece is practicing. And I know that a big problem that a lot of you guys have is a lack of opportunities to practice your English with native speakers. Is it true?

Gabby:           Yeah.

Lindsay:        Tôi nghĩ thế.
I think it’s true.

Gabby:           Yeah.

Lindsay:        Vì vậy tôi đang thực hiện một dự án mang tên “Speakative”, một môi trường online mới, giúp bạn kết nối với những người bản xứ sau khi bạn vừa mới học một lượng từ vựng cụ thể nào đó. Nếu bạn muốn thử miễn phí, hãy ghé thăm speakative.com – hẹn gặp bạn ở đó!
So I’m working on a project called “Speakative” and this is a new online platform that I’m creating to help you connect with native speakers and to practice your English after learning very specific vocabulary words. So if you wanna (want to) check that out, I’ll give you a session for free if you come over to www.speakative.com. That’s s-p-e-a-k-a-t-i-v-e.com. So come on over there and I’ll see you there!

Gabby:           Nghe tuyệt đấy.
That sounds awesome.

Lindsay:        Yeah. Cám ơn bạn, tôi đang rất hào hứng về nó.
Thank you. I’m very excited about it.

Gabby:           Tuyệt lắm, vậy là chúng ta đã xử xong câu hỏi quan trọng, ‘How did it go?” nhưng chúng ta vẫn còn ba cụm từ cần giải thích nữa đúng không? Cụm đầu tiên là gì hả Lindsay?
Very cool. So we covered that important question, “How did it go?” But we have three bonus phrases for you that we’re going to quickly explain. (Um), so what’s the next one Lindsay?

Lindsay:        Okay. Cụm tiếp theo bàn tới là ‘to give your self credit’
So the next phrase is ‘to give yourself credit.’

Gabby:           (Um) ‘to give credit.’ Ý là ghi nhận sự nỗ lực của bạn.
So like to recognize your efforts.

Lindsay:        Yeah. Credit là một điều tích cực, nó liên quan tới sự ghi nhận, phải chứ? Vì thế hãy ‘give yourself credit’. Đôi khi, rất khó để nhận ra những gì bạn làm thực sự là tốt, nên hãy ‘give yourself credit’.

Credit is a positive thing. It’s (um) recognition, right? So give yourself credit. Sometimes, it’s hard to, as we said it’s hard to (you know) (uh) recognize what you’ve done that’s good (um) ‘to give yourself credit.’

Gabby:           Yeah. Tuyệt, nó rất quan trọng. Cụm từ tiếp theo là ‘put a spin on something’.
Great. It’s important. (Um) the next phrase we have is ‘to put a spin on something.’

Lindsay:        Cụm từ này hay đấy.
This is kind of a cool phrase.

Gabby:           Yeah. Nếu bạn ‘pun a spin on something’, bạn đang khiến cho thứ đó trở nên độc đáo qua góc nhìn hoặc suy nghĩ của bạn. ‘putting a spin’ đơn giản là khiến cho thứ gì đó trở nên khác biệt.
If you ‘put a spin on something,’ you’re giving it your own unique (uh) perspective or your unique thought. (Um) ‘putting a spin’ is just making something a little bit different.

Lindsay:        Mm-hm. Yeah, giống như chuyển hóa nó – đôi khi là một sự thay đổi nhẹ, nhìn vào mặt kia và đưa ra một quan điểm khác.
kind of turning it – sometimes it could be – yeah a slight change or it could also be (sort of) turning it upside down and taking a reverse point of view on it.

Gabby;           Yeah.

Lindsay:        Yeah. So ‘put a spin on it.’

Gabby:           Cool. Và cụm từ cuối cùng hôm nay là ‘taking off’. Cái này có một vài nghĩa. Trong bài lần trước, có rất nhiều người đã nghe podcast và số lượt download thực sự đã ‘taking off’.
And our last phrase today is a phrasal verb ‘taking off.’ So this can mean a few different things. We were talking about our podcast here. You guys are listening so much that the podcast and the downloads of the podcast is (are) really ‘taking off.’

Lindsay:        Yeah. Nó có nghĩa là thành công. Trong trường hợp này, chúng tôi đã thành công với các podcast.
That means it’s succeeding. In this case we’re talking about, we’re having a lot of success with the podcast…

Gabby:           Very quickly.

Lindsay:        …thanks to you guys. Yeah.

Gabby:           Yeah.

Lindsay:        Đúng rồi, vậy ‘to take off’, cũng nghĩa là máy bay cất cánh.
Absolutely. So to take off. And it also could mean, so an airplane takes off.

Gabby:           Yeah. Hoặc trong trò chuyện hàng ngày, ‘Này, tôi sẽ ‘take off’ đây. Tôi cần đi ngay bây giờ.’
Or like “Hey, I’m taking off. I need to leave now.”

Lindsay:        Hoặc ‘taking off’ cái mũ của bạn.
Yeah or ‘taking off’ your hat.

Gabby:           There you go.

Lindsay:        ‘Taking off’ đôi giày của bạn… your shoes.

Gabby:           Yeah.

Lindsay:        Cụm động từ này có rất nhiều nghĩa.
This phrasal verb has a lot of meanings.

Gabby:           Hoặc giảm giá 50% nữa…
Or ‘can you take 50% off?’

Lindsay:        Right.

Gabby:           …and give me a good deal?

Lindsay:        Right. Oh my gosh. Nó có bao nhiêu là nghĩa nhỉ?
How many meanings are there?

Gabby:           Rất nhiều…
There are a lot. Yeah.

Lindsay:        Nên chúng ta chỉ nên tập trung phân tích những  gì mình đã nó, trong hoàn cảnh đó, nghĩa của nó là thành công…
So the one we want you to focus on today is as we just said, succeeding…

Gabby:           Yeah.

Lindsay:        và tăng lên…and surging.

Gabby:           Sự nghiệp của tôi đang ‘taking off’. Tuyệt lắm, bây giờ chúng ta sẽ có cơ hội lặp lại nhanh nhưng cụm từ hôm nay. Hãy đọc lại theo chúng tôi.
My career is ‘taking off.’ Great. Cool. So we want to give you guys a chance just to repeat really quick (quickly). So repeat the phrases after us please.

First: “How did it go?”

Lindsay:        And ‘to give credit.’

Gabby:           ‘To put a spin on something.’

Lindsay:        ‘To take off.’

Gabby:           All right. Thanks you guys.



Mong tin tốt lành!

Fususu – Nguyễn Chu Nam Phương
(Đã ký lên màn hình từ một bãi biển xinh đẹp, ngày )

Bạn cảm thấy sao?

0 / 5. Bình chọn: 0

Hãy là người đầu tiên

Share vui sẻ sướng...

Thật ư?

Thế giới cần những người như bạn!

Làm sao để bài viết này hay hơn?

Wow, hãy là người đầu tiên comment bạn nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *