Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.

  1. Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
  2. Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
  3. Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
  4. Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh  rồi so sánh với Transcript.
  5. Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).

Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!


10s 00:00 / 00:00
x1
Lưu ý: Nên dùng trình duyệt Chrome. Để xem Fullscreen, hãy Play Clip 5 giây, chọn .

AEE Episode 31: “What Are You Doing for New Year’s Eve?” How to Ask Like a Native Speaker

Gabby:     Hey Lindsay.

Lindsay:   Hey- Gabby!

Gabby:     Hôm nay chúng ta sẽ bàn về một vài cụm từ mà chúng ta đã sử dụng trong cuộc trò chuyện lần trước, khi nói về chủ đề năm mới ở New York.
So today we’re gonna (going to) talk about some of those phrases that we used in our conversation yesterday talking about New Year’s Eve in New York City.

Lindsay:   Đúng rồi. Chúng ta đã dùng một vài cụm từ rất thú vị, mà bạn có thể dùng nó hàng ngày.
Yep (yes). We had some great phrases that you guys can use in your everyday life.

Gabby:     Yeah. Một trong số chúng là gì nhỉ?
What was one of those?

Lindsay:   Một trong số chúng là ‘to ring in the new year.’ Cái này có nghĩa là, chào mừng năm mới.
So this means to, you know, welcome the New Year in.

Gabby:     Yeah. Ring-a-ling-a-ling. Nghe giống tiếng chuông nhỉ?
Just like a bell right?

Lindsay:   Đúng rồi.
Just like that. Ding, ding, ding.

Gabby:     Yeah. Yeah. So ‘ring in the New Year.’ Đây là một cụm từ cụ thể mà sẽ chỉ dùng cho dịp năm mới.
This is really a specific phrase that we kind of only use for New Year’s.

Lindsay:   Chính xác. Chỉ dịp năm mới thôi. Chúng ta có thể nói, “Bạn định làm gì để ‘ring in the new year’ năm nay?
Yes. Definitely. Only New Year’s. So we can say “How are you going ‘to ring in the New Year’ this year?”

Gabby:     Nghe hay lắm. Cụm từ tiếp theo là ‘iconic’. Một trải nghiệm có tính ‘iconic’. Tôi đã dùng ‘iconic experience’, ‘iconic’ giống như truyền thống…
Right. Very cool. Very idiomatic. The next phrase that I think I used (um), is (uh) ‘iconic.’ Like an iconic experience is the way I used it. So ‘iconic’ is (like) traditional…

Lindsay:   Đặc trưng… Typical…

Gabby:     Đặc trưng, chuẩn rồi…
…typical… Yeah. (Um).

Lindsay:   Nó là thứ chắc chắn bạn sẽ nghĩ về khi nghĩ về thứ gì đó.
Something you think of when you think of that thing.

Gabby:     Chuẩn xác. Một hình ảnh đặc trưng ‘iconic image’. Ví dụ, hình ảnh đặc trưng của thành phố New York là tòa nhà Empire State…
Exactly. So (um) an ‘iconic’ image. For example, an ‘iconic’ image of New York City would be what like the Empire State Building or…

Lindsay:   Chắc không… cầu Brooklyn…
(Mm-hm). For sure (um), the Brooklyn Bridge.

Gabby:     Yeah.

Lindsay:   Tượng thần tự do…
Statue of Liberty.

Gabby:     Oh yeah.

Lindsay:   Rất nhiều thứ.
Lots of things.

Gabby:     Absolutely. Absolutely.

Lindsay:   Central Park.

Gabby:     Yeah. Yeah, cool. Hay lắm, còn iconic experience cũng tương tự, một trải nghiệm đặc trưng.
 So an ‘iconic’ experience (uh) similarly is like a (uh) very typical experience.

Lindsay:   Yeah. Một thứ gì đó mà ai cũng làm ở New York, dịp năm mới.
Something you would do on average in New York, for example, on New Year’s. Good.

Gabby:     Tuyệt lắm, cụm tiếp theo là gì?
Great. (Um) what’s the next one?

Lindsay:   Tiếp theo là ‘must-see’, cái này dùng như một tính từ vậy, để mô tả một thứ gì đó?
The next one is ‘must-see.’ So we use this as an adjective, right, to describe something, right?

Gabby:     Ví dụ, quảng trường Time Square là một nơi ‘must-see’ ở New York, nếu như bạn là khách du lịch.
Right. Like (um) Times Square is a ‘must-see’ place in New York City if you’re a visitor.

Lindsay:   Right.

Gabby:     Yeah, so ‘must-see’ events, location, place, ‘must-see’…

Lindsay:   Movie. Must-see movie.

Gabby:     Must- see play.

Lindsay:   Must-see museum maybe.

Gabby:     Yeah.

Lindsay:   (Um). Đúng rồi, một thứ gì đó rất thú vị, rất nổi tiếng, và bạn phải dính tới nó mới được.
Yeah, something that you — it’s so good, it’s so famous, it’s so well known, that you have to see it.

Gabby:     (Mm-hm).

Lindsay:   Cool.

Gabby:     Và một cụm động từ cuối cùng là ‘to deal with’. Làm sao giải thích cụm từ này nhỉ? À kiểu như là… sẽ chịu trách nhiệm, quan tâm, xử lý…
And (um) the last one is a phrasal verb ‘to deal with.’ So ‘to deal with’ something (um) – well how would we explain this – ‘to deal with’ something is — I mean to, to take care of…

Lindsay:   Yeah. Thường thì dùng nó với một nghĩa tiêu cực phải không?
Usually this sort of has a negative connotation to it, I think.

Gabby:     Yeah. Đúng rồi.
Totally.

Lindsay:   (Um) Kiểu như là khi bạn đối mặt với một vấn đề gì đó.
 it’s when something — you’re struggling with a problem.

Gabby:     Tôi không muốn ‘deal with it’
I don’t wanna (want to) deal with that.

Lindsay:   Ồ, tôi không biết phải làm sao để ‘deal with’ người đó.
Oh, I just can’t – I don’t know how ‘to deal with’ that person.

Gabby:     Yeah, yeah, yeah, yeah.

Lindsay:   Hoặc bạn chắc chắn sẽ không muốn ‘deal with’ đám đông ở quảng trường Times Square trong thành phố New York.
Or you don’t want to deal with the crowds in Times Square in New York        City.

Gabby:     Đúng rồi.
Exactly.  

Lindsay:   Do vậy nên đi đâu đó khác để chơi ở New York.
So hang out somewhere else in New York.

Gabby:     Chuẩn đấy. Tôi không sao tìm được cách dùng cụm từ này trong một tình huống tích cực.
Exactly, no, you’re so right. I can’t think of a way I would use this in a        positive situation.  

Lindsay:   Yeah. Yeah. Nó hay bang nghĩa tiêu cực hơn.
It really is pretty negative.

Both:       Yeah. Yeah.    

Gabby:     Mà cũng có thể sử dụng cho một tình huống mà bạn sẽ xử lý được. ‘I can deal with it’.
I can ‘deal with it’ though. I think, I think you can use it like you’re going to     get by. I can ‘deal with it.’

Lindsay:   Yeah.      

Gabby:     Ví dụ, Ồ tôi có rất nhiều việc, nhưng tôi có thể ‘deal with it’
Oh I have a lot of work, but I can ‘deal with it.’

Lindsay:   Exactly.  

Gabby:     Yeah. Hay lắm. Hãy cùng lặp lại 4 cụm từ mà chúng ta đã chia sẻ. Bắt đầu với cụm đầu tiên, ‘ring in’… cả cụm là ‘to ring in the new year’. Va sau đó là ‘iconic’, hai thứ còn lại là gì?
Cool. So (um) let’s just repeat the four phrases that we shared. So start with the first one; it’s ‘ring in’ so let’s say the whole phrase, ‘to ring in the New Year,’ okay and then ‘iconic.’ Good what were the other two?

Lindsay:   ‘Must- see’ and ‘deal with.’

Gabby:     Awesome.       

Lindsay:   Yeah!      

Gabby:     All right. Thanks Lindsay.

Lindsay:   Hẹn gặp lại.
See you guys. 

Gabby:     Yeah we’ll see you guys tomorrow, Wisdom Wednesday.



Mong tin tốt lành!

Fususu – Nguyễn Chu Nam Phương
(Đã ký lên màn hình từ một bãi biển xinh đẹp, ngày )

Bạn cảm thấy sao?

0 / 5. Bình chọn: 0

Hãy là người đầu tiên

Share vui sẻ sướng...

Thật ư?

Thế giới cần những người như bạn!

Làm sao để bài viết này hay hơn?

3 thoughts on “Ep 31 – Cụm từ dùng ở bài trước


Wow, đã có (3) Awesome Comments!



  1. Phương ui, bài học này em kiểm tra in PDF dàn trang giúp chị và các cư dân với nhé! Vì khi in nó đang định dạnh theo cột em ah. Cảm ơn Phương ha^^.

    1. Chị chụp màn hình em xem với? Em bấm nút PDF thấy vẫn bình thường mà?

    2. Hôm nay chị bấm in lại thấy bình thường rồi Phương nhé. Hôm qua chị phải cop về Word để in. Và chị thấy sau cũng thế. Có lẽ là hôm qua máy chị trục trặc do update Window và sự ngăn trở của phần mềm diệt virus. Sorry Phương vì sự bất tiện này nhé! Chúc em một ngày tốt lành ^^.


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *