Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.
- Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
- Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
- Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
- Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh rồi so sánh với Transcript.
- Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).
Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!
|
00:00 | / | 00:00 |
|
AEE Episode 16:
Làm thế nào để thấy tiếng Anh của bạn tiến bộ nhanh hơn.
How to See English Improvement Faster
Gabby: Trong bài học hôm nay bạn sẽ được biết cách để thấy kết quả của mình tiến nhanh hơn bằng, việc sống trong hiện tại.
In today’s episode, you’re going to learn how to see results faster by staying present with your learning.
Gabby: Chúng ta có một mẹo thú vị – một câu trích dẫn. Câu châm ngôn của ngày hôm nay là “Tương lai của bạn được tạo ra bởi những gì bạn làm hôm nay, chứ không phải ngày mai”. Đây là câu châm ngôn không rõ tác giả. Tôi thích nó. Tại sao bạn lấy câu châm ngôn này?
We have a great tip – quote (laughter). Today’s quote is “Your future is created by what you do today, not tomorrow.” So this is an anonymous quote. I love this quote. Why did you pick this quote?
Lindsay: Tôi nghĩ nó đúng, phải chứ? Bạn hãy quan tâm và sống cho ngày hôm nay, khoảnh khắc hiện tại này, làm việc chăm chỉ ngày hôm nay, và ngày mai hoa trái sẽ tự nở rộ, ý cũng kiểu như vậy. Thế bạn có làm điều này không Gabby? Bạn có áp dụng nó không?
I just think it’s so true, right? So you take care of today and you live today, um, in the present moment and work hard today and then tomorrow takes care of itself. That’s another quote to a similar, uh, in a similar way. So yeah. Do you, do you do this Gabby? Do you put this into practice?
Gabby: Yeah. Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ một trong những cách áp dụng thực tế là trước khi đi ngủ, tôi cố gắng lên kế hoạch cho ngày hôm sau. Tôi sẽ viết xuống một vài điều mà tôi muốn làm vào ngày mai. Tôi nghĩ về những gì sẽ làm ngày mai, nhưng hôm nay tôi đang hành động để nhắc nhở bản thân mình phải chắc chắn làm việc đó vào ngày mai, tôi không biết liệu rằng nó có phù hợp hoàn toàn với câu châm ngôn, nhưng tôi nghĩ hành động lập kế hoạch vào hôm nay chắc chắn sẽ cho bạn một nền tảng tốt để thực hiện ngày mai.
Yeah. Absolutely. I think one practical um, kind of tip that I can give about this quote is that every day I try to plan out my next day, so like, maybe before I go to sleep tonight, I will write down a few things that I want to do tomorrow. So yes, I’m thinking about what I’m going to do tomorrow, but I’m taking some action today to remind myself or give myself a base for doing those things tomorrow, which I don’t know if that perfectly fits with the quote, but I think taking some action today, um, definitely gives you a good base for tomorrow.
Lindsay: Yeah điều đó có thể đấy, vì khi viết ra, là bạn đang viết ra ở hiện tại.
Yeah so then maybe because you have those things written out, you’re able to be more present.
Gabby: Chính xác.
Exactly.
Lindsay: Ngày mai là một ví dụ.
Tomorrow for example.
Gabby: Phải, và hãy dành những khoảng thời gian nhất định cho từng nhiệm vụ khác nhau, để bạn có thể dành toàn tâm toàn ý cho việc mình làm, và không bị lo lắng kiểu như “Oh, bạn biết đấy tôi phải làm việc này, việc kia vào ngày mai. Tôi phải giặt đồ, rửa bát…” hay bất cứ thứ gì, bạn biết đấy, hãy lên cho mình một kế hoạch tốt trong ngày.
Right. And, and also just blocking out specific amounts of time to do different tasks so that you can be fully present in them and not worrying about like ‘Oh, I, you know I have so and so to do tomorrow. I have to, you know, wash my clothes. I have to do the dishes’ or whatever, you know, just um, give yourself um a good plan for uh, for the day.
Lindsay: Yeah, việc học tiếng Anh có thể vốn đã thú vị nếu chúng ta luôn nhớ rằng, hãy sống ở hiện tại. Ý tôi là… cái này hơi sâu sắc một chút, ý là bạn có thể không biết mình có bao nhiêu thời gian. Nên hãy cứ sống ở hiện tai, tận hưởng, tận hưởng những gì bạn đang làm và có thể học tiếng Anh, nói chuyện với ai đó ngoại quốc…
Yeah and learning English can be inherently enjoyable if we would just remember that, just being in the moment. I mean this is getting a little deep right, but we don’t know how much time we actually have right. So why not just be present in each moment and like enjoy what you’re doing and that could be learning English, talking with someone from another country….
Gabby: Yeah.
Yeah.
Lindsay: Hoặc … rửa bát.
Or doing the dishes.
Gabby: Yeah. Không, tôi nghĩ đó là một triết lý thực sự tuyệt vời và tôi biết có một vài nguồn tham khảo, như sách hoặc trang web có thể giúp bạn duy trì – khoảnh khắc trong hiện tại, một website mà tôi thích đó là tinybuddha.com. Bạn có biết cái này không?
Yeah. No, I think that’s a really great philosophy and I know there’s (there are) some resources out now, like books and maybe websites that help you to maintain, um, your, your – just being present in the moment, so one, one website that I like is tinybuddha.com. Do you know this one?
Lindsay: không tôi không biết về nó.
No, I don’t know that one.
Gabby: Yeah, nó khuyến khích bạn sống trong hiện tại, nói về những vấn đề cuộc sống mà có thể áp dụng cho mọi người, vậy tôi khuyên bạn nên vào web đó. Tôi biết một quyển sách phổ biến là The Power of Now (Sức Mạnh Hiện Tại)
Yeah, it’s just – it encourages you to stay in the moment and um, talks about, ya know, life issues that are, are applicable to everyone so I recommend that site. Um, I know a popular book is The Power of Now.
Lindsay: The Power of Now. Mm-hm.
The Power of Now. Mm-hm.
Gabby: Tôi thật sự cần đọc nó. Nó đang nằm trong danh sách sắp đọc của tôi. Bạn có nguồn tham khảo nào khác mà bạn yêu thích không?
I actually need to read that. So um, that’s on my, my reading list. Do you have any other resources that you like?
Lindsay: Yeah. Tôi biết một blog đặc biệt phổ biến là Zenhabits. Đúng chứ? Zen Habits của Leo Babauta? Anh ấy là một blogger nổi tiếng. Nhiều người thích những chia sẻ, những trải nghiệm của anh ta về cách sống trong hiện mỗi ngày. Zenhabits.com (à, Zenhabits.net mới đúng). Và có nhiều nhiều hơn nữa…
Yeah. Uh, so one particular blog that I know is popular, um, is Zenhabits. That – is that right? Zen Habits by Leo Babauta? He’s a big blogger. A lot of people like his stuff, um, telling, you know talking about how to do little experiments and how to become more present in everyday life. So zenhabits.com (correction- zenhabits.net). I think that that’s the right quote. So there’s a lot out there. Um…

Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch.
Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, và trở thành nhà vô địch thuyết trình hài hước Toastmasters 5 nước Đông Nam Á, thì không có gì là bạn không thể làm được!

Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú chạm để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ. Hãy khám phá ngay 21 cách học tiếng Anh du kích bạn nhé!
P.s. Nếu bạn muốn tăng tốc, hãy sử dụng mục lục các bài ở dưới đây, còn bình thường Fususu sẽ gửi bạn mỗi tuần một bài nhé!
[ 1 ] — [ 2 ] — [ 3 ] — [ 4 ] — [ 5 ] — [ 6 ] — [ 7 ] — [ 8 ] — [ 9 ] — [ 10 ] — [ 11 ] — [ 12 ] — [ 13 ] — [ 14 ] — [ 15 ] — [ 16 ] — [ 17 ] — [ 18 ] — [ 19 ] — [ 20 ] — [ 21 ] — [ 22 ] — [ 23 ] — [ 24 ] — [ 25 ] — [ 26 ] — [ 27 ] — [ 28 ] — [ 29 ] — [ 30 ] — [ 31 ] — [ 32 ] — [ 33 ] — [ 34 ] — [ 35 ] — [ 36 ] — [ 37 ] — [ 38 ] — [ 39 ] — [ 40 ] — [ 41 ] — [ 42 ] — [ 43 ] — [ 44 ]
cố lên nào!! quyết tâm
Lindsay: Hoặc … rửa bát.
Or doing the dishes.(nau an ma SuSu)
Long check lại nhé, doing the Dishes là rửa bát đĩa :)
I have to, you know, wash my clothes. I have to do the dishes’ or whatever.
Nhung sao cau nay, “do the dishes” SuSu lai dich la “nau an”?? (Loi cua Gabby)
Thanks SUSU!
À ok, ad bị nhầm đoạn đó, đã fix
Hi Phương, làm sao để chị có thể truy cập tiếng anh giao tiếp từ bài 13 đến bài 15 nhỉ? Vì một lý do nào đó mà chị bị gián đoạn nhận mail trong khoảng thời gian này Phương ah. Cảm ơn Phương nhé. Mong tin tốt lành!
Chị check mail nhé, em vừa gửi lại. Sắp tới em sẽ update link các bài ở dưới cùng luôn.
Oh nhanh zữ dội! Nhiệm màu thật. Cảm ơn Phương nhé! Chúc em một buổi sáng phước lành!
Ah chị thấy bài 14 và 15 đều là bài 14 đó Phương. Em kiểm tra lại giúp chị với nhé. Thank a lot!
Oh cám ơn chị đã phát hiện ạ ^^! hình như mỗi chị phát hiện ra hay sao ấy ha ha…
Cảm ơn Phương. Mới đầu giờ sáng nên chị phát hiện ra ngay ấy mà. Chị thấy trong mail bài 15 đã gửi trước có thêm mail của admin, là hệ thống phản hồi thông báo phải không em? Làm chị nghĩ là bài 15 gửi lại được luôn cơ. Haha