Chú ý: Hãy đọc bài viết gốc tại đây để hiểu và tham gia hành trình từ đầu bạn nhé. Còn với Podcast (Clip) và Transcript (phần text) bên dưới bạn có thể dành 20 phút để luyện cả 4 kỹ năng cùng lúc bằng các bước học Tiếng Anh Du Kích sau.

  1. Nghe Podcast 1 lần, sau đó đọc Transcript xem bạn nắm được bao nhiêu %
  2. Đọc Transcript lần nữa, sau đó nghe lại Podcast để xem khả năng hiểu của bạn đã tăng lên chưa.
  3. Nghe Podcast lần nữa, nhại theo sao cho càng giống càng tốt (có thể nhìn Transcript nếu ko bắt kịp).
  4. Đọc từng câu ở đoạn tiếng Việt, thử dịch nó sang tiếng Anh  rồi so sánh với Transcript.
  5. Nếu có thêm thời gian: Nghe và chép chính tả lại Podcast này (chỗ nào chưa nghe được, cứ nhìn Transcript).

Bên cạnh đó, nếu bạn có thể tìm được một người bạn đồng hành, hãy rủ họ chơi trò “nhập vai”. Một người đóng vai Lindsay, một người đóng vai Gabby và cùng nhau “nhại” lại, luyện tập như thật ^^!


10s 00:00 / 00:00
x1
Lưu ý: Nên dùng trình duyệt Chrome. Để xem Fullscreen, hãy Play Clip 5 giây, chọn .

AEE Episode 14:
Bốn cụm từ mới trong bài hẹn hò kiểu Mỹ
Four Phrases to Talk About Dating in American English

Lindsay:   Trong bài này, bạn sẽ được học bốn cụm từ dùng để giao tiếp với chủ đề Hẹn hò kiểu Mỹ (mà chúng ta đã bàn tuần trước.
In this episode, you’ll learn four phrases that you need to communicate about dating in American English.

Gabby:     Hãy vào ngay vấn đề. Cụm từ đầu tiên là ‘to go Dutch’.
Let’s get right into it. Our first phrase is ‘to go Dutch.’

Lindsay:   Đúng rồi, vậy nó có nghĩa là gì?
Yes and so what does this mean?

Gabby:     ‘to go Dutch’ – ‘Đi Hà Lan’, là gì vậy?
What is ‘to go Dutch’?

Lindsay:   Là gì nhỉ?
What is that?

Gabby:     Ồ, khi bạn đi ra ngoài hẹn hò thì có thể bạn sẽ phải ăn uống, mua vé hoặc làm thứ gì đó tốn tiền. Thì có thể bạn sẽ muốn ‘to go Dutch’
Well, when you go out on a date where you are eating something, drinking something, maybe buying tickets or anything that costs money, you might want ‘to go Dutch.’

Lindsay:   Chuẩn. Right.

Gabby:     Vậy là nó có thể dùng cho một hoạt động nhóm. Bạn có thể ‘go Dutch’. Nghĩa đó của nó sẽ dùng khi trả tiền à?
So this could also be for a group activity with friends. You can also ‘go Dutch.’ Well, what does it mean — when it’s time to pay?

Lindsay:   Đúng, ý của nó là sẽ chia đều hóa đơn. Đó là ý nghĩa nảy ra khi tôi nghĩ tới ‘go Dutch’
Yeah, so what we do is we just split the bill. That’s the way I think of ‘go Dutch.’

Gabby:     Yeah.

Lindsay:   Giả sử hóa đơn là 50$, vậy mỗi người sẽ góp 25%, phải không? Hoặc là bạn có thể bàn bạc và quyết định xem mỗi người sẽ trả bao nhiêu?
So, you know, let’s say the bill’s $50, $25 each. Right? Or you might go and decide how much each person spent.

Gabby:     Phải rồi. Right.

Lindsay:   Phải. Vậy là ‘đi Hà Lan’.
Yeah. So ‘to go Dutch.’

Gabby:     Chính xác. Và liên quan trực tiếp tới cái này, có ba từ khác mà chúng ta có thể bàn bạc về cách làm sao bạn có được số tiền phải trả. Đó là ‘tab’, ‘check’ và ‘bill’.
Exactly. And then directly related with this, there’s (there are) three different words that we can talk about – um, well, the, uh, how you know how much to pay. We have the ‘tab,’ the ‘check,’ and the ‘bill.’

Lindsay:   Đúng rồi, nói về số lượng tiền bạn nợ…
Mm-hm. Yeah, so the amount of money that you owe…

Gabby:     Mm-hm.

Lindsay:   …ở nhà hàng, phải khâng?
…the restaurant. Right.

Gabby:     Phải rồi. Và khi bạn đã sẵn sàng rời khỏi nhà hàng, bạn thường sẽ phải hỏi bồi bàn, ‘Could I have the check please’? (cho xem hóa đơn / tính tiền giùm tôi)
Yeah. And when you’re, when you’re ready to go at a restaurant, you usually have to um, ask the, the waiter, waitress uh “Could I have the check please?”

Lindsay:   Yeah. Yeah.

Gabby:     hoặc là “Could we get the bill?”

Lindsay:   “Could we get the bill?”

Gabby:     Đúng rồi. Thi thoảng thì họ cũng tự mang nó ra mà bạn không cần phải hỏi. Họ cũng sẽ không hối thúc bạn đâu.
Yeah. Sometimes they’ll bring it without asking and that’s normal in the US. They’re not trying to like rush you out.

Lindsay:   Phải phải, bạn có thể bình tĩnh, ngay cả khi đã có trong tay hóa đơn thì vẫn có thể ngồi ở bàn và nói chuyện thêm.
Right, right. You can take your time, even if you have the check, you can still hang out at the table and chat.

Gabby:     Yeah.

Lindsay:   Okay.      

Gabby:     Hay lắm. Cụm từ tiếp theo là ‘getting out’
Great. So the next phrase is ‘getting out.’

Lindsay:   Phải rồi. Yes.    

Gabby:     Lindsay à, cậu đã dùng nó khi đang nói về một website cho phép mọi người gặp gỡ nhau dựa trên hành động mà bạn muốn thực hiện. Tên của Website đó là gì nhỉ?
And Lindsay, you mentioned this — you were talking about a website where you meet up with people based on the activities you wanna (want to) do. What was the name of that website?

Lindsay:   Đúng rồi, tên nó là HowAboutWe.com và điều này thực sự làm chúng ta phải ra ngoài. Phải chủ động đi ra ngoài, chứ đừng đợi cơ hội hẹn hò gõ cửa nhà bạn.
Yeah, so this website was HowAboutWe.com and this really lets us get out. Right. Get out of the house and don’t expect your date to come knocking on your door.  

Gabby:     yeah.       

Lindsay:   Đúng rồi, người tình trong mộng của bạn chắc là sẽ không tự nhiên tới nhà bạn gõ cửa đâu nhỉ?
The person of your dreams is not gonna (going to) show up at your home right?      

Gabby:     Chuẩn không phải chỉnh. Vì vậy bạn nên ‘get out’ để làm hoạt động gì đó, như là, ‘Oh, thật tuyệt, tôi sẽ ra ngoài và chạy một chút, tôi sẽ ra ngoài và có một cuộc hẹn..’ vân vân, miễn là bước chân ra khỏi cửa nhà.
That’s right. That’s right. Yeah, so you can get out to do an activity, like,        ‘Oh it’s great that I’m getting out and running more,’ or ‘I’m getting out   and going out on a date,’ or whatever, just getting out of your house.

Lindsay:   Quá chuẩn. Và từ cuối cùng là ‘commitment.’
Absolutely. And the last one was ‘commitment.’

Gabby:     Đây là điều rất hay, vì mỗi một cuộc hẹn sẽ có tính chất khác nhau, cuộc hẹn đầu tiên có thể là uống trà hoặc café, kéo dài 45 – 60 phút. Commitment với thời lượng thấp.
‘Commitment.’ This is great because dates can vary in the amount of commitment, like a first date might be a coffee or a tea date, right? Maybe it takes 45 minutes or an hour. That’s a low time commitment.

Lindsay:   Phải rồi, và bạn cũng có thể nghĩ về ‘commitment’ kiểu như là bạn bỏ bao nhiêu tiền vào cuộc hẹn đó.
Right and then you also think about commitment in terms of how much money you’re putting into the date.

Gabby:     Phải rồi. Right. 

Lindsay:   Nên nếu bạn dự định mời ai đó tới một bữa tiệc tịnh soạn, bạn sẽ mất khá nhiều tiền, khá nhiều thời gian ‘commitment’ cho cuộc hẹn đầu, nếu như bạn không chắc rằng đó là người phù hợp với mình.
So if you’re gonna (going to) go and invite someone to a fancy dinner, you’re gonna (going to) spend a lot of money and that’s a big time and money commitment for a first date if you’re not sure if you really like the person right.   

Gabby:     Yeah.      

Lindsay:   Yeah.      

Gabby:     Và một cách khác để dùng từ ‘commitment’ đó là khi nói về tình trạng của mối quan hệ. Nếu ta đi theo đúng thứ tự, bạn biết đấy, đầu tiên là gặp một ai đó, bạn có thể gọi họ là ‘acquaintance’ (người mới quen), sau dó bạn biết thêm về họ, thì trở thành bạn bè, và sau đó thì có thể có những buổi hẹn hò lãng mạn hơn, lúc đó hẹn hò như là một sự cam kết (commitment), và trở thành hai người trở thành của nhau.
And then another way we use the word ‘commitment’ is talking about stages of a relationship. So if we go in order, you know, from when you first meet someone, you might call them an acquaintance and then you get to know them more and they become a friend, or, or in a romantic way you might start with um, dating as a commitment and then being in an exclusive relationship…

Lindsay:   Bạn trai, bạn gái.
Boyfriend, girlfriend.

Gabby:     Phải rồi. Right

Lindsay:   Và sau đó thì…
At that point and then…

Gabby:     Đính hôn. Engaged.

Lindsay:   Đính hôn. And then engaged.

Both:       Cưới. Thi thoảng ly dị.
Married. Sometimes divorced.

Lindsay:   Hi vọng là không.
Hopefully not.

Gabby:     Đúng rồi. Vậy nhắc lại nhé, mỗi một giai đoạn của mối quan hệ sẽ có một mức độ chắc chắn, commitment khác nhau. Và cuối cùng, bạn có thể dùng từ commitment để đưa ra lý do bạn không thể tham gia một cuộc hẹn khác. Ví dụ có ai đó hỏi, “Em có thể ra ngoài làm ly café không?” nếu như bạn muốn nói không, thì phải làm sao?
Right. So again, different stages are different levels of commitment. And last with ‘commitment,’ you can use it as a reason why you can’t go out on a date. So, for example, “Can you go out for a cup of coffee?” What if you want to say “No,” what could you say?

Lindsay:   “Ồ, xin lỗi. Em đã có ‘commitment’ vào ngày đó rồi.”
“Yeah, I’m sorry. I have a commitment that day.”

Gabby: Phải, phải. Và thế là đủ, bạn không cần nói gì thêm. Đó là lời từ chối hoàn hảo nhất. “Xin lỗi, em đã có commitment” (có thể hiểu là ‘xin lỗi, tôi có hẹn với bạn trai/bạn gái rồi)
Right. Right. And you know that’s, that’s enough. You don’t have to say anymore. That’s the perfect excuse. “Sorry I have a commitment.”

Lindsay:   Bạn không nhất thiết phải cụ thể quá, nếu như không muốn đi với họ, thì bạn có thể nói, “I have a commitment”.
You don’t need to be specific. I mean, if you don’t wanna (want to) go out with them, you can say, “I have a commitment.”

Gabby:     Phải, hoàn hảo, tôi thích lắm. Vậy hãy một lần nữa nhắc lại những cụm từ này, để bạn có thể quen với chúng. Đầu tiên là ‘to go Dutch’.
Yeah. Perfect. Love it. So let’s, let’s uh give you a chance to repeat these phrases, so you can get comfortable with them. So the first one was ‘to go Dutch.’

Lindsay:   Sau đó là… ba từ. Chúng là ‘tab’, ‘check’ hoặc ‘bill’.
And the next one was, we had three. So we have the ‘tab’, the ‘check’ or the ‘bill.’

Gabby:     Tuyệt. Từ thứ ba là ‘getting out’
Great. The third phrase was ‘getting out.’

Lindsay:   Và cuối cùng là ‘commitment’
And the last one was ‘commitment.’



Mong tin tốt lành!

Fususu – Nguyễn Chu Nam Phương
(Đã ký lên màn hình từ một bãi biển xinh đẹp, ngày )

Bạn cảm thấy sao?

0 / 5. Bình chọn: 0

Hãy là người đầu tiên

Share vui sẻ sướng...

Thật ư?

Thế giới cần những người như bạn!

Làm sao để bài viết này hay hơn?

6 thoughts on “Ep 14 – Cụm từ dùng để hẹn hò


Wow, đã có (6) Awesome Comments!



  1. Đúng vậy, mail bài 15 dẫn đến bài 14 em ơi. Tuy nhiên có nút next và back thật tuyệt vời! Now ứng dụng luôn cái này cho các bài thì tiện ích đó susu. Cảm ơn susu! Mong tin tốt lành!

    1. Vâng, em sẽ nghiên cứu ứng dụng cho các bài khác luôn. Song sợ anh em cứ nhấn next để đốt cháy giai đoạn :))

    2. Uh chị hiểu. Vậy còn nút back thôi thì sao? Nếu lỡ bị trùng và miss 1 bài thì sang bài sau ta back được bài đó. Thêm vào đó back trên bài để ôn lại cũng tiện hơn vào mail tìm lại, mà lại không lo đốt cháy giai đoạn. Haha Chúc em buổi sáng tốt lành!

  2. Hello ad, this ep is the last lesson ” How to date in America”. it’s not about traveling. Could you check again? Thank you in advance!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *