![]() |
250 Mẫu Câu Tiếng Anh Hay Để Thoát Trì Hoãn...
Đơn vị giao tiếp trong bất cứ ngôn ngữ nào cũng là các câu, chứ không phải từng từ riêng lẻ. Vì vậy việc học các mẫu câu tiếng Anh hay rất tốt, sẽ giúp bạn gia tăng trình độ nhanh chóng. Song hầu hết mọi người đều bị căn bệnh trì hoãn kéo mình lại, dù mỗi ngày học một mẫu câu thôi mà nhiều khi cũng không duy trì được.
Fususu cũng là người, nên không ngoại lệ. Trong quá trình tìm hiểu cách loại bỏ trì hoãn, tôi đã tình cờ phát hiện ra 4 câu hỏi thần kỳ này: WHY? WHY NOT? WHY NOT ME? WHY NOT NOW? giúp tôi có thêm động lực để tiếp tục công việc mình đang làm. Và câu hỏi WHY NOT, tại sao không, đã giúp tôi nghĩ ra một ý tưởng thú vị.

WHY NOT loại bỏ trì hoãn bằng 250 mẫu câu tiếng Anh hay?
Việc học tiếng Anh sẽ chỉ hiệu quả khi bạn sử dụng nó, và tuyệt vời nhất là sử dụng bằng cách kết hợp nó với một mục tiêu cụ thể. Đó là lý do tôi biên tập clip 250 mẫu câu tiếng Anh hay này, chúng đều là những lời khẳng định tích cực, thiết kế dành riêng cho việc loại bỏ thói quen trì hoãn.
|
00:00 | / | 00:00 |
|
Trong clip này có 250 mẫu câu tiếng Anh hay, chứa đựng tư duy của những người thành công, họ không có khái niệm trì hoãn trong đầu, nên khi thấm nhuần hết tư tưởng các câu nói này, bộ não bạn sẽ không còn chỗ chứa chấp “anh bạn” trì hoãn nữa. Để đạt hiệu quả cao nhất, bạn có thể làm theo hướng dẫn dưới đây.
1 – Nghe & đọc hết một lượt 250 mẫu câu tiếng Anh giúp loại bỏ trì hoãn này để hiểu nghĩa.
2 – Sử dụng phiên bản học tiếng Anh khi ngủ hằng ngày (có trong link download bên dưới)
|
00:00 | / | 00:00 |
|
3 – Mỗi ngày học và luyện nói với khoảng 12 câu, liên tục trong 21 ngày. Xem danh sách ở phía dưới.
Để tải Mp3 và PDF của các clip trên, hãy để lại thông tin bên dưới và tôi sẽ gửi cho bạn qua Email nhé. Bạn sẽ nhận được bản PDF, Mp3 cả phiên bản đọc lúc thức và lúc ngủ, hoàn toàn FREE.

Danh sách 250 mẫu câu tiếng Anh hay giúp loại bỏ trì hoãn
STT | English | Vietnamese |
1 | I focus on the result I want to achieve. | Tôi tập trung vào kết quả mà tôi muốn đạt được. |
2 | I am willing and able to get things done on time. | Tôi sẵn sàng và có thể hoàn thành công việc đúng hạn. |
3 | I am a highly disciplined person. | Tôi là một người rất kỷ luật. |
4 | I can direct my focus and concentration effortlessly towards anything I want. | Tôi có thể hướng sự tập trung của mình một cách dễ dàng vào bất cứ điều gì tôi muốn. |
5 | I am clear in my values and that makes it easier for me to make clear decisions. | Tôi rõ ràng trong các giá trị của mình, và điều đó giúp tôi dễ dàng đưa ra quyết định rõ ràng hơn. |
6 | I always start a project right away. | Tôi luôn bắt đầu một dự án ngay lập tức. |
7 | I concentrate all my efforts on the things I want to accomplish in life. | Tôi tập trung mọi nỗ lực vào những điều tôi muốn hoàn thành trong cuộc sống. |
8 | When I put my intention and energy towards a goal, I set in motion all that is necessary to achieve it. | Khi tôi đặt ý định và năng lượng của mình vào một mục tiêu, tôi đã thiết lập tất cả những gì cần thiết để đạt được nó. |
9 | I am consistent in my disciplinary habits. | Tôi kiên định khi xây dựng các thói quen kỷ luật của tôi. |
10 | I honor the commitments I make in a timely manner. | Tôi tôn trọng các cam kết và hoàn tất chúng trong thời gian đã định. |
11 | I am free from self-doubt. | Tôi thoát khỏi sự nghi ngờ bản thân. |
12 | I will follow through with every choice I make. | Tôi sẽ làm mọi thứ cần phải làm với từng thứ tôi đã chọn. |
13 | I will take charge of my time and achieve my goals. | Tôi sẽ chịu trách nhiệm về thời gian của mình và đạt được mục tiêu. |
14 | I know where I am going. I only need to supply the action to get there. | Tôi biết mình đang đi đâu. Tôi chỉ cần cung cấp hành động để đạt tới đó. |
15 | I use my Laser Focus to get the results I envision. | Tôi sử dụng sự tập trung như tia laze của mình để có được kết quả mà tôi hình dung. |
16 | I am fully committed to my goals and objectives. | Tôi hoàn toàn cam kết với mục tiêu và nhiệm vụ của tôi. |
17 | I choose to step up! | Tôi chọn bước lên! |
18 | I am in control of my actions. | Tôi kiểm soát hành động của mình. |
19 | I find it easy to direct my attention on important tasks and not get distracted. | Tôi thấy thật dễ dàng để hướng sự chú ý của tôi vào các nhiệm vụ quan trọng và không bị phân tâm. |
20 | I am a survivor. | Tôi là người nỗ lực tới cùng. |
21 | I am strong, determined and focused. | Tôi mạnh mẽ, quyết đoán và tập trung. |
22 | I am a magnet for success. | Tôi là một nam châm hút thành công. |
23 | I choose to let go of overthinking, and JUST DO IT! | Tôi buông bỏ việc suy nghĩ quá nhiều, và đơn giản là làm thôi! |
24 | I focus on my ability to focus, and as a result, it continues to expand. | Tôi tập trung vào khả năng tập trung của mình, và kết quả là, nó tiếp tục được nâng cao. |
25 | I let go of unnecessary arguments and endless debates. | Tôi buông bỏ những cuộc cãi vã không cần thiết và tranh luận bất tận. |
26 | My desire to get on with things is stronger than my desire to procrastinate. | Mong muốn của tôi để tiếp tục làm mạnh hơn mong muốn trì hoãn. |
27 | I feel accomplished when I reach a goal. | Tôi cảm thấy trọn vẹn khi đạt được một mục tiêu. |
28 | I can accomplish anything I set my mind to. | Tôi có thể hoàn thành bất cứ điều gì tôi mà tôi đã hướng tâm vào. |
29 | I am always moving forward and working on my goals. | Tôi luôn luôn tiến về phía trước và làm việc cho mục tiêu của mình. |
30 | My actions support my goals. | Hành động của tôi luôn hướng tới mục tiêu đã đề ra. |
31 | If ever I find my mind distracted, I redirect my focus towards positive, productive, and beneficial things. | Nếu tôi thấy đầu óc mình bị phân tâm, tôi sẽ tập trung vào những điều tích cực, hữu ích và có ích. |
32 | I enjoy working hard and getting things done. | Tôi thích làm việc chăm chỉ và hoàn tất công việc. |
33 | I am productive and I pay close attention to detail. | Tôi làm việc hiệu quả và tôi chú ý đến các chi tiết. |
34 | I believe in the effort I make. I know that my work will generate results. | Tôi tin vào những nỗ lực của tôi. Tôi biết rằng công việc của tôi sẽ tạo ra kết quả. |
35 | Being productive comes naturally to me. | Làm việc hiệu quả là điều tự nhiên với tôi. |
36 | All I have to do is to just bring my attention towards the desired task and I get laser-focused. | Tất cả những gì tôi phải làm là chỉ tập trung vào nhiệm vụ mong muốn, và tôi sẽ có sự tập trung như tia laser. |
37 | I will find solutions in these difficult times. | Tôi sẽ tìm giải pháp trong những thời điểm khó khăn này. |
38 | I finish my projects effortlessly. | Tôi hoàn thành các dự án một cách dễ dàng. |
39 | Among everything I do I love working the most. | Trong số tất cả mọi thứ, tôi làm tôi thích làm việc nhất. |
40 | I am a highly productive person. | Tôi là một người có năng suất cao. |
41 | I am dedicated to finishing all my projects. | Tôi được dành tâm ý để hoàn thành tất cả các dự án của tôi. |
42 | I am finding it easier to begin large projects. | Tôi cảm thấy thật dễ dàng để bắt đầu các dự án lớn. |
43 | I effortlessly tackle difficult tasks. | Tôi dễ dàng giải quyết các nhiệm vụ khó khăn. |
44 | My daily goals will ensure I reach my long term goals. | Mục tiêu hàng ngày của tôi sẽ đảm bảo tôi đạt được mục tiêu dài hạn của mình. |
45 | I am changing into someone who effortlessly gets things done. | Tôi đang thay đổi để trở thành một người dễ dàng hoàn tất công việc. |
46 | I have good work habits. | Tôi có các thói quen tốt trong công việc. |
47 | All resistance achieving my goal has vanished. | Tất cả rào cản để đạt được mục tiêu của tôi đã biến mất. |
48 | Progress and effort is all that matters. | Tiến bộ và nỗ lực là tất cả những gì quan trọng với tôi. |
49 | Great things don’t happen overnight. I realize that the process takes patience and perseverance. | Những điều tuyệt vời không xảy ra qua đêm. Tôi nhận ra rằng quá trình này cần sự kiên nhẫn và kiên trì. |
50 | I am fully committed to achieving my goals. | Tôi hoàn toàn cam kết để đạt được mục tiêu của mình. |
51 | Taking immediate action is becoming a natural part of who I am. | Hành động ngay lập tức đang trở thành một phần tự nhiên của con người tôi. |
52 | I am determined to achieve great things in my life and won’t stop until I get it. | Tôi quyết tâm đạt được những điều tuyệt vời trong cuộc sống của mình và sẽ không dừng lại cho tới khi đạt được. |
53 | I don’t participate in leisure activities until my work goals have been met. | Tôi không tham gia các hoạt động giải trí cho đến khi đạt được mục tiêu công việc. |
54 | I take action towards achieving my goals. | Tôi hành động để đạt được mục tiêu của mình. |
55 | I am patient. | Tôi kiên nhẫn. |
56 | My Time Is Valuable To Me. | Thời gian của tôi có giá trị với tôi. |
57 | My planning, action and hard work will translate to the achievement of my desires. | Kế hoạch, hành động và sự làm việc chăm chỉ sẽ tiến chuyển thành thành tựu mong muốn của tôi. |
58 | I learn a great deal from setbacks. Setbacks help me improve my strategy and approach, and gain even more clarity. | Tôi học được rất nhiều từ thất bại. Thất bại giúp tôi cải thiện chiến lược và cách tiếp cận của mình, và đạt được sự rõ ràng hơn nữa. |
59 | I work diligently everyday and set goals for myself. | Tôi làm việc siêng năng hàng ngày và đặt mục tiêu cho bản thân. |
60 | I am someone who seizes the moment and takes action. | Tôi là người biết nắm bắt khoảnh khắc và hành động. |
61 | I always get a head start and have plenty of time to complete my work. | Tôi luôn bắt đầu sớm và có nhiều thời gian để hoàn thành công việc của mình. |
62 | This is the time. This is the place. I am the one. I will act NOW. | Đây là lúc đó. Đây là nơi đó. Tôi là người đó. Tôi sẽ hành động NGAY BÂY GIỜ. |
63 | I am calm and focused in all that I do. | Tôi bình tĩnh và tập trung vào tất cả những gì tôi làm. |
64 | Confusion is just a temporary state. Eventually, the mind reorganizes itself and attains crystal clarity. All I need to do is to take a deep breath and Relax. | Sự bối rối chỉ là trạng thái tạm thời. Cuối cùng, tâm trí sẽ tự tổ chức lại và đạt được sự rõ ràng như tinh thể. Tất cả những gì tôi cần làm là hít một hơi thật sâu và Thư giãn. |
65 | I Strive For Positive Change. | Tôi phấn đấu để thay đổi tích cực. |
66 | I have an unshakeable perseverance. | Tôi có một sự kiên trì không thể lay chuyển. |
67 | I take action towards my goals daily. | Tôi hành động hướng tới mục tiêu của mình hàng ngày. |
68 | I rise up to any challenge that comes in the way and I face it with courage! | Tôi vượt lên trước mọi thử thách cản đường và tôi đối mặt với nó với lòng can đảm! |
69 | I will stop procrastination and change my life. | Tôi sẽ ngừng sự trì hoãn và thay đổi cuộc sống của tôi. |
70 | Every human is born with the ability to focus. Focus is naturally a part of me. | Con người được sinh ra với khả năng tập trung. Tập trung là một phần tự nhiên của tôi. |
71 | Making things happen is just what I do. | Khiến mọi thứ xảy ra là những gì tôi làm. |
72 | Procastination is my enemy. | Sự trì hoãn là kẻ thù không đội trời chung. |
73 | I clearly see the obstacles to keep me from achieving my goals. I move over, under, through or around them. | Tôi thấy rõ những trở ngại để ngăn tôi đạt được mục tiêu. Tôi sẽ tìm mọi cách đi qua nó, bên trên, bên dưới, xung quanh, thậm chí xuyên qua. |
74 | I enjoy getting things done. | Tôi thích cảm giác hoàn thành công việc. |
75 | I will turn my dreams into goals. I will turn my goals into steps. I will turn my steps into actions. I will complete an action every day. | Tôi sẽ biến ước mơ thành mục tiêu. Tôi sẽ biến mục tiêu thành các bước. Tôi sẽ biến các bước của tôi thành hành động. Tôi sẽ hoàn thành một hành động mỗi ngày. |
76 | There is no try, only do. | Không có thử, chỉ có làm. |
77 | I will keep moving forward. | Tôi sẽ tiếp tục tiến về phía trước. |
78 | I can control my impulses. | Tôi có thể kiểm soát cảm xúc của mình. |
79 | I love taking action. | Tôi thích hành động. |
80 | I have the power to change my life and overcome procrastination. | Tôi có sức mạnh để thay đổi cuộc sống của mình và vượt qua sự trì hoãn. |
81 | Focusing on my goals gives me something to work towards. | Tập trung vào mục tiêu tạo ra định hướng cho tôi. |
82 | I realize my priorities and I am clear about what is more important in life. | Tôi nhận ra những ưu tiên của mình và tôi rõ ràng về những gì là quan trọng trong cuộc sống. |
83 | I will be myself, not what others want me to be. | Tôi sẽ là chính mình chứ không phải những gì người khác muốn tôi trở thành. |
84 | Focusing on tasks comes naturally to me. | Việc tập trung vào các nhiệm vụ là điều hiển nhiên với tôi. |
85 | I am becoming more productive with each passing moment. | Tôi ngày càng trở nên năng suất hơn với mỗi khoảnh khắc trôi qua. |
86 | I look forward to my goals, yet at the same time, I’m deeply grateful for what I have right now. | Tôi hướng tới mục tiêu của mình, nhưng đồng thời, tôi biết ơn về những gì tôi có ngay bây giờ. |
87 | I now choose to be a person of vision and live a life directed by my vision. | Tôi lựa chọn trở thành một người có tầm nhìn và sống một cuộc đời theo định hướng của tôi. |
88 | I can always find time and energy to do what needs to be done. | Tôi luôn có thể tìm thấy thời gian và năng lượng để làm những gì cần phải làm. |
89 | I not only focus on the end goal but I also enjoy the process, the journey that I’m on right now. | Tôi không chỉ tập trung vào mục tiêu cuối cùng mà tôi còn tận hưởng quá trình, hành trình mà tôi đang đi trên ngay lúc này. |
90 | No excuses. Just results. | Không có bào chữa. Chỉ có kết quả mà thôi. |
91 | I will be observant and attentive throughout my entire day. | Tôi sẽ quan sát và chú ý trong suốt cả ngày. |
92 | I choose to focus on all the good that happens in my life. | Tôi chọn tập trung vào tất cả những điều tốt đẹp xảy ra trong cuộc sống của tôi. |
93 | Failure is not an option. | Thất bại không phải là một lựa chọn. |
94 | I know my priorities and I focus on them before anything else. | Tôi biết ưu tiên của mình và tôi tập trung vào chúng trước mọi thứ khác. |
95 | I can work my way into the flow state whenever I wish. | Tôi có thể đưa mình vào trạng thái làm việc bất cứ khi nào tôi muốn. |
96 | I am turning into a proactive person. | Tôi đang trở thành một người chủ động. |
97 | Procrastination is nothing more than a petty mind game and overthinking. I beat it easily whenever I want to. | Chần chừ không gì khác hơn là một trò chơi trí tuệ nhỏ nhặt và suy nghĩ quá mức. Tôi dễ dàng đánh bại nó bất cứ khi nào tôi muốn. |
98 | I find it easy to maintain focus and clarity. | Tôi thấy dễ dàng để duy trì sự rõ ràng và tập trung. |
99 | I have the ability to direct my focus at will. | Tôi có khả năng hướng sự tập trung của mình theo ý muốn. |
100 | I have the willpower to do my assignments. | Tôi có ý chí để làm nhiệm vụ được giao. |
101 | I choose to start this task with a small, imperfect step. I will feel terrific and have plenty of time for play!. | Tôi sẽ bắt đầu nhiệm vụ với một bước nhỏ, có thể không hoàn hảo, song tôi sẽ cảm thấy tuyệt vời khi hoàn tất và sẽ có nhiều thời gian rảnh rang. |
102 | I have a dedicated and focused mindset. | Tôi có một lối tư duy tận tâm và sự tập trung. |
103 | I find myself accomplishing more and more, day by day. | Ngày qua ngày, tôi thấy mình hoàn thành ngày càng nhiều việc. |
104 | I choose to be a productive person. | Tôi lựa chọn trở thành một người làm việc hiệu quả. |
105 | I do what needs to be done, whether I feel like it or not. | Tôi làm những gì cần phải làm, cho dù tôi cảm thấy thích hay không. |
106 | I release negativity. Instead I focus on positivity and productivity! | Tôi giải phóng sự tiêu cực. Thay vào đó tôi tập trung vào sự tích cực và năng suất! |
107 | I am motivated to finish my tasks. | Tôi có động lực để hoàn thành nhiệm vụ của mình. |
108 | I take charge and get things done. | Tôi phụ trách và hoàn thành công việc. |
109 | I choose temporary hassle now for a greater future, rather than being lazy and getting nowhere in life. | Bây giờ tôi chọn khó khăn tạm thời vì một tương lai tươi sáng, thay vì lười biếng và chẳng đi đến đâu trong cuộc sống. |
110 | My mind is energized, clear and focused on the process of my goals. | Tâm trí của tôi tràn đầy năng lượng, rõ ràng và tập trung vào quy trình thực hiện mục tiêu. |
111 | I act now. | Tôi hành động ngay. |
112 | I act quickly. | Tôi hành động nhanh chóng. |
113 | I can easily overcome procrastination now. | Tôi có thể dễ dàng vượt qua sự trì hoãn ngay bây giờ. |
114 | I will never quit. | Tôi sẽ không bao giờ bỏ cuộc. |
115 | I begin to gain clarity as I put my intention towards it. | Tôi bắt đầu đạt được sự rõ ràng khi tôi đặt ý định của mình vào mục tiêu. |
116 | I am free of fear, doubt and procrastination now. | Bây giờ tôi không còn sợ hãi, nghi ngờ và chần chừ nữa. |
117 | Now I focus on any task easily. | Bây giờ tôi dễ dàng tập trung vào bất kỳ nhiệm vụ nào. |
118 | I value integrity and get done what I have promised myself I would. | Tôi coi trọng sự chính trực và hoàn thành những gì tôi đã hứa với bản thân mình. |
119 | I am naturally inclined to focus on my goals and vision. | Tôi tự nhiên có xu hướng tập trung vào mục tiêu và tầm nhìn của mình. |
120 | I am a proactive person. | Tôi là một người chủ động. |
121 | I ignore all the distractions and concentrate my mind on the task at hand | Tôi bỏ qua tất cả những phiền nhiễu và tập trung tâm trí vào nhiệm vụ trong tầm tay. |
122 | I know that I have the skills, resources and energy to get my to-do list done. | Tôi biết rằng tôi có các kỹ năng, nguồn lực và năng lượng để hoàn tất danh sách việc cần làm của mình. |
123 | I release all negative programming of self doubts and fears that keep me from moving forward. | Tôi giải phóng tất cả niềm tin tiêu cực, những sự nghi ngờ bản thân, và nỗi sợ hãi khiến tôi không thể tiến lên. |
124 | I naturally turn procrastination into productivity. | Tôi biến sự trì hoãn thành làm việc hiệu quả một cách tự nhiên. |
125 | As the rain is over, the sky clears up and calm, stillness, clarity, and vibrancy takes over everything. | Khi mưa kết thúc, bầu trời quang đãng và tĩnh lặng, bình an, rõ ràng và sống động chiếm lấy mọi thứ. |
126 | Confusion is just the mind analyzing things, and I allow my mind to take a moment to analyze and gain clarity again. | Sự bối rối chỉ là quá trình phân tích của lý trí, tôi cho phép tâm trí của tôi dành một chút thời gian để phân tích và đạt được sự rõ ràng một lần nữa. |
127 | I choose to be an active individual and I choose to love being active. | Tôi chọn trở thành một cá nhân tích cực và tôi chọn yêu thích sự năng động. |
128 | I can focus and concentrate at will. | Tôi có thể tập trung theo ý muốn. |
129 | I will live my life as the exciting adventure that it is. | Tôi sẽ sống cuộc đời của mình như một cuộc phiêu lưu thú vị. |
130 | I will work with abundant enthusiasm and confidence. | Tôi sẽ làm việc với sự nhiệt tình và tự tin dồi dào. |
131 | Every day I am moving my life forward. | Mỗi ngày tôi đều hướng mình về phía trước. |
132 | I work hard first and play later. | Tôi làm việc chăm chỉ trước và chơi sau. |
133 | I am willing to explore new and uncharted territory. | Tôi sẵn sàng khám phá lãnh thổ mới chưa được khám phá. |
134 | I take action and get things done. | Tôi hành động và hoàn tất mọi việc. |
135 | I invest my time and energy wisely, towards more meaningful things. | Tôi đầu tư thời gian và sức lực của mình một cách khôn ngoan, hướng tới những điều có ý nghĩa hơn. |
136 | I am done feeling bad about myself for procrastinating something. I choose to change Now. | Cảm thấy tồi tệ về bản thân như vậy là đã quá đủ. Tôi chọn thay đổi ngay bây giờ. |
137 | I know that hard work pays off and I am fully committed. | Tôi biết rằng công việc khó khăn sẽ được đền đáp và tôi hoàn toàn cam kết thực hiện. |
138 | Amazing how proficient and focused I have become. | Thật ngạc nhiên khi tôi đã trở nên thành thạo và tập trung hơn. |
139 | I am a doer. | Tôi là một người thiên về hành động. |
140 | With laser-focus, I know exactly what needs to be done and I do it. | Với sự tập trung như tia laser, tôi biết chính xác những gì cần phải làm và tôi làm điều đó. |
141 | I remove all the thoughts and things in my life that don’t serve me well. | Tôi loại bỏ tất cả những suy nghĩ và mọi thứ trong cuộc sống mà không có ích cho tôi. |
142 | I will always get started right away, even if I don’t feel like it. | Tôi sẽ luôn bắt đầu ngay lập tức, ngay cả khi tôi không cảm thấy thích. |
143 | I live in the present, never dwelling on the past, and take action to ensure a wonderful future. | Tôi sống trong hiện tại, không bao giờ sống trong quá khứ và hành động để vì một tương lai tuyệt vời. |
144 | I take charge of my time and achieve my goals. | Tôi chịu trách nhiệm về thời gian của mình, cũng như việc đạt được các mục tiêu. |
145 | I can tackle any project with effort and ease. | Tôi có thể giải quyết bất kỳ dự án nào một cách dễ dàng. |
146 | I unleash my inner potential that accelerates my growth. | Tôi giải phóng tiềm năng bên trong của mình mà thúc đẩy sự phát triển của tôi. |
147 | I Want To Do What I Need To Do. | Tôi muốn làm những gì tôi cần làm. |
148 | I am disciplined. | Tôi có kỷ luật. |
149 | Giving up is easy. I will continue striving for my goals. | Từ bỏ thì rất dễ. Tôi sẽ tiếp tục phấn đấu cho mục tiêu của mình. |
150 | I can tackle any task in front of me. | Tôi có thể giải quyết bất kỳ nhiệm vụ nào trước mặt tôi. |
151 | I am focused. | Tôi đang tập trung. |
152 | I know I can Now easily steer my focus into any direction of choice, whenever I want. | Tôi biết bây giờ tôi có thể dễ dàng hướng sự tập trung của mình vào bất kỳ hướng nào tôi chọn, bất cứ khi nào tôi muốn. |
153 | Everyday I am attracting everything I desire in life. | Mỗi ngày tôi đều thu hút mọi thứ tôi muốn trong cuộc sống. |
154 | I am determined to get everything done. | Tôi quyết tâm hoàn thành mọi thứ. |
155 | I clearly visualize the attainment of my goals. | Tôi hình dung rõ ràng việc đạt được mục tiêu của mình. |
156 | I have a strong concentration. | Tôi có một sự tập trung mạnh mẽ. |
157 | I welcome challenges and will persist through the hard times. | Tôi hoan nghênh những thách thức và sẽ kiên trì vượt qua thời kỳ khó khăn. |
158 | I am done with delaying things. I take action NOW! | Trì hoãn vậy là quá đủ rồi. Tôi hành động NGAY BÂY GIỜ! |
159 | I am energized to get all my projects done. | Tôi tràn đầy năng lượng để hoàn thành tất cả các dự án của mình. |
160 | Everyday I will keep moving forward. | Mỗi ngày tôi sẽ tiếp tục tiến về phía trước. |
161 | Nothing distracts me. | Không gì có thể làm tôi mất tập trung. |
162 | I will face my fears head on. I will learn from them. | Tôi sẽ ngẩng cao đầu và đối mặt với nỗi sợ, và học hỏi từ chúng. |
163 | I am flexible in my approach towards my goals. When one thing doesn’t work, I creatively keep finding other ways until I find what works. | Tôi linh hoạt trong cách tiếp cận mục tiêu của tôi. Khi một thứ không hiệu quả, tôi tiếp tục tìm những cách khác cho đến khi ra được mới thôi. |
164 | I enjoy starting a task and finishing a task. | Tôi thích bắt đầu một nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ đó. |
165 | I Love Taking Action! | Tôi thích hành động! |
166 | Every big goal is achievable when it’s broken down into chunks and divided into smaller goals. | Mọi mục tiêu lớn đều có thể đạt được khi nó chia nhỏ thành nhiều phần, và từng phần lại được chia thành các mục tiêu nhỏ hơn. |
167 | I free myself from the doubt and pessimism that keep me from achieving my goals. | Tôi giải phóng bản thân khỏi sự nghi ngờ và bi quan khiến tôi không đạt được mục tiêu của mình. |
168 | I complete projects with plenty of time to spare. | Tôi hoàn thành các dự án với thời gian dư dả. |
169 | I realize there will be obstacles but I have the strength to get through them. | Tôi nhận ra sẽ có những trở ngại nhưng tôi có sức mạnh để vượt qua chúng. |
170 | I will become someone who takes action. | Tôi sẽ trở thành người biết hành động. |
171 | My focus is sharp and disciplined. | Tôi có sự kỷ luật và tập trung sắc bén. |
172 | I choose to focus on the rewards of accomplishing my most pressing projects. | Tôi tập trung vào cảm giác chiến thắng khi hoàn thành các dự án cấp bách nhất của mình. |
173 | I will do whatever it takes to reach my highest potential. | Tôi sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để phát huy hết tiềm năng cao nhất của mình. |
174 | I love the feeling of getting a head start. | Tôi thích cảm giác bắt đầu sớm. |
175 | I align my energy and my abilities towards the fulfillment of my goals. | Tôi sắp xếp năng lượng và khả năng của mình để hoàn thành mục tiêu của mình. |
176 | Others rely on me because I always follow through. | Những người khác tin tưởng tôi vì tôi luôn làm mọi thứ cần thiết để thành công. |
177 | I set goals everyday and strive to achieve them. | Tôi đặt mục tiêu hàng ngày và phấn đấu để đạt được chúng. |
178 | I am full of energy. | Tôi tràn đầy năng lượng. |
179 | I am a do-er. I will take action and get things accomplished. | Tôi là một người hành động. Tôi sẽ hành động và hoàn tất mọi việc. |
180 | I patiently work on my goals, and I KNOW that eventually, I WILL GET THERE! | Tôi kiên nhẫn thực hiện các mục tiêu của mình và tôi BIẾT rằng cuối cùng, tôi SẼ ĐẠT ĐƯỢC! |
181 | I look forward to getting things done. | Tôi mong muốn được hoàn thành công việc. |
182 | It’s normal for me to start projects early. | Nó là chuyện bình thường đối với tôi khi bắt tay thực hiện dự án từ sớm. |
183 | I am so close to my goals, I will not give up. | Tôi đã tới rất gần mục tiêu của mình, tôi sẽ không từ bỏ. |
184 | I choose discipline over regret. | Tôi chọn kỷ luật bản thân hơn là sự hối tiếc. |
185 | The key to unleash my confidence is to do things on time and beat procrastination. | Chìa khóa để giải phóng sự tự tin của tôi là làm mọi việc đúng giờ và đánh bại sự trì hoãn. |
186 | I have a focused mind that is clear of distracting thoughts. | Tôi có một tâm trí tập trung rõ ràng, với những suy nghĩ phân tâm đã bị loại bỏ. |
187 | I enjoy starting quickly and beating others to the punch. | Tôi thích bắt đầu nhanh chóng trước khi người khác kịp nhận ra. |
188 | No matter how hard it gets, I will never surrender. | Dù khó khăn đến đâu, tôi sẽ không bao giờ đầu hàng. |
189 | I enjoy the success of finishing a task. | Tôi tận hưởng cảm giác thành công khi hoàn thành một nhiệm vụ. |
190 | Nothing will stop me from getting what I want. | Không có gì có thể ngăn tôi đạt được những gì mình muốn. |
191 | I’m the kind of person who always dives straight into my work. | Tôi là loại người luôn nhanh chóng vào thẳng công việc của mình. |
192 | Accomplishing and getting things done feels wonderful. | Hoàn thành và hoàn thành công việc đem lại cho tôi cảm giác tuyệt vời. |
193 | I prioritize my tasks and enjoy the sense of achievement as I complete them one by one. | Tôi ưu tiên các nhiệm vụ của mình và tận hưởng cảm giác thành công khi tôi hoàn tất từng bước một. |
194 | I prioritize my tasks and joyfully execute my day. | Tôi ưu tiên các nhiệm vụ của mình và vui vẻ thực hiện chúng. |
195 | I believe in my abilities. | Tôi tin vào khả năng của mình. |
196 | Accomplishing tasks gives me a lot more pleasure and satisfaction than being lazy. | Hoàn thành nhiệm vụ mang lại cho tôi nhiều niềm vui và sự hài lòng hơn là lười biếng. |
197 | I am organized, efficient, productive and proud of all I accomplish. | Tôi làm việc có tổ chức, hiệu quả, năng suất và tự hào về tất cả những gì tôi đạt được. |
198 | I always get started right away. | Tôi luôn luôn bắt đầu ngay lập tức. |
199 | I honor my commitments. | Tôi tôn trọng các cam kết của tôi. |
200 | I have clarity and energy. | Tôi có sự rõ ràng và tràn đầy năng lượng. |
201 | I have written a list of my life-time goals. | Tôi có một danh sách các mục tiêu cuộc đời. |
202 | I choose to be free of the trap of procrastination. | Tôi lựa chọn thoát khỏi cái bẫy của sự trì hoãn. |
203 | As I let go of procrastination now and begin to take consistent action, all I ever wanted in life gradually begins to turn to reality. | Khi tôi buông bỏ sự trì hoãn và bắt đầu hành động nhất quán, tất cả những gì tôi muốn trong cuộc sống dần bắt đầu trở thành hiện thực. |
204 | I am willing to do the thing I am resisting. | Tôi sẵn sàng làm điều tôi đang muốn chống lại. |
205 | I feel great when I do things on time. | Tôi cảm thấy tuyệt vời khi tôi làm việc đúng giờ. |
206 | I take charge of myself. I take charge of my life. | Tôi tự chịu trách nhiệm với bản thân, với cuộc đời mình. |
207 | I’m Going To Make The Most Out Of Today. | Tôi sẽ tận dụng tối đa ngày hôm nay. |
208 | I am committed to being focus on my goal. I am worth it. | Tôi cam kết tập trung vào mục tiêu của mình. Tôi xứng đáng có điều đó. |
209 | I find the work I need to do to be fascinating. | Tôi tìm thấy công việc cần làm để trở nên hứng thú. |
210 | I am consistent. | Tôi kiên định. |
211 | I am mentally prepared to be productive. | Tôi chuẩn bị tinh thần để làm việc hiệu quả. |
212 | Every step I take, every decision I make, and everything I learn while working towards my goals, is a seed sown that will eventually flourish into a tree down the road. | Mỗi bước tôi thực hiện, mọi quyết định tôi đưa ra và mọi thứ tôi học được khi làm việc hướng tới mục tiêu, là một hạt giống mà cuối cùng sẽ nảy nở thành một cái cây lớn. |
213 | It’s very simple to focus on the task at hand. All I have to do is to pay attention. | Rất đơn giản để tập trung vào nhiệm vụ trong tầm tay. Tất cả những gì tôi phải làm là chú ý. |
214 | I concentrate all my efforts, potentials, and abilities towards achieving this goal. | Tôi tập trung tất cả nỗ lực, tiềm năng và khả năng của mình để đạt được mục tiêu này. |
215 | Being proactive comes naturally to me. | Tỏ ra chủ động là điều tất yếu với tôi. |
216 | I take the action and leave the outcome up to God. | Tôi hành động hết mình và phần còn lại sẽ có ông trời lo liệu. |
217 | My Future Depends On My Today. | Tương lai của tôi phụ thuộc vào ngày hôm nay của tôi. |
218 | There are so many great things in life waiting for me to take action, so I commit to stepping up and taking action from now onwards. | Có rất nhiều điều tuyệt vời trong cuộc sống đang chờ tôi, vì vậy tôi cam kết bước lên và hành động từ bây giờ trở đi. |
219 | I have a strong willpower. | Tôi có một ý chí mạnh mẽ. |
220 | Today I will take a big step toward reaching my goals. | Hôm nay tôi sẽ có một bước tiến lớn để đạt được mục tiêu của mình. |
221 | Today I do what others won’t, so tomorrow I can do what others can’t. | Hôm nay tôi làm những gì người khác sẽ không làm, vì vậy ngày mai tôi có thể làm những gì người khác không thể. |
222 | My subconscious mind knows deep within which direction I should take. I just need to dig deeper to know the answer. | Tiềm thức của tôi biết sâu thẳm trong tôi nên đi theo hướng nào. Tôi chỉ cần đào sâu hơn để biết câu trả lời. |
223 | There is nothing and no one that can stop me from doing what I strive for. | Không có gì và không ai có thể ngăn tôi phấn đấu hơn. |
224 | I am finding that I naturally choose work over procrastination. | Tôi thấy rằng xu hướng lựa chọn tự nhiên của mình là làm việc hơn là trì hoãn. |
225 | With every passing day from now onwards, focusing is becoming more and more effortless for me. | Với mỗi ngày trôi qua từ bây giờ trở đi, việc tập trung ngày càng trở nên dễ dàng hơn đối với tôi. |
226 | I take charge of my life and get things done. | Tôi chịu trách nhiệm về cuộc sống của tôi và hoàn tất mọi việc. |
227 | I use my laser focus to solve any problem or challenge I ever encounter. | Tôi sử dụng sự tập trung như laze để giải quyết bất kỳ vấn đề hoặc thách thức nào tôi từng gặp phải. |
228 | I get things done fast. | Tôi hoàn thành công việc nhanh chóng. |
229 | I will follow the beat of my inner drummer. | Tôi sẽ theo nhịp của tay trống bên trong tôi. |
230 | I feel so relaxed and accomplished when I am done with a task that I was putting off before. It greatly enhances my self-esteem. | Tôi cảm thấy rất thư giãn và viên mãn khi tôi hoàn thành một nhiệm vụ mà tôi đã bắt đầu trước đó. Nó làm tăng đáng kể lòng tự trọng của tôi. |
231 | Things are usually much easier than I expect. | Mọi thứ thường dễ dàng hơn nhiều so với tôi mong đợi. |
232 | Nothing will stand in my way of accomplishing my tasks. | Không có gì sẽ cản trở tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình. |
233 | I act with courage and confidence. | Tôi hành động với lòng can đảm và tự tin. |
234 | I feel lighter and better about myself when I do not procrastinate. | Tôi cảm thấy nhẹ nhàng và tốt hơn về bản thân mình khi tôi không trì hoãn. |
235 | I take action every day towards my goals. | Tôi hành động mỗi ngày để hướng tới mục tiêu của mình. |
236 | I am focusing so easily right now as I read these affirmations. | Tôi đang tập trung rất dễ dàng khi tôi đọc những lời khẳng định này. |
237 | For today, I am truly attentive on my work. | Hôm nay, tôi thực sự chú ý đến công việc của tôi. |
238 | I know deep inside when to step forward and when to step back. | Tôi biết từ sâu thẳm bên trong khi nào nên bước về phía trước và khi nào nên lùi lại. |
239 | I am focused and determined to get more done. | Tôi tập trung và quyết tâm để hoàn thành công việc nhiều hơn. |
240 | I am in control of my destiny. | Tôi đang kiểm soát số phận của mình. |
241 | I never put things off. | Tôi không bao giờ bỏ qua việc gì cả. |
242 | Others admire that I make things happen now rather than later. | Những người khác ngưỡng mộ vì tôi thường làm mọi thứ ngay bây giờ hơn là để sau. |
243 | I will face difficult situations with grace and courage. | Tôi sẽ đối mặt với những tình huống khó khăn với sự vinh dự và can đảm. |
244 | I am committed to anything I put my mind to. | Tôi cam kết với bất cứ điều gì mà tôi đã đặt tâm trí vào đó. |
245 | Every day my discipline is improving more. | Mỗi ngày sự kỷ luật bản thân của tôi đều được cải thiện nhiều hơn. |
246 | Making the best use of my time comes easy to me. | Tận dụng hiệu quả thời gian là điều dễ dàng với tôi. |
247 | I enjoy completing my tasks. | Tôi thích hoàn thành nhiệm vụ của mình. |
248 | I am motivated and driven. | Tôi có động lực và cảm thấy được thúc đẩy. |
249 | I can finish all my tasks. | Tôi có thể hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của mình. |
250 | I let go of the past and future, and focus myself on the present. | Tôi buông bỏ quá khứ và tương lai, và tập trung vào hiện tại. |
Mong tin tốt lành!
Fususu – Nguyễn Chu Nam Phương
(Đã ký lên màn hình từ một bãi biển xinh đẹp, ngày )
Tái bút. Nếu thấy hay, hãy "tài trợ cảm hứng" cho Fususu tiếp tục sáng tạo bằng một thử thách nho nhỏ: Hãy Google từ khóa mẫu câu tiếng Anh hay hoặc mẫu câu tiếng Anh hay fususu, tìm bằng được Blog này, bấm vào đó quay lại đây để comment vị trí. Cảm ơn bạn lắm lắm!

Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch.
Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, thì không có gì là bạn không thể làm được!
Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú hích, hãy kết bạn với Fususu để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ!
ĐỌC THỬ EBOOK » | XEM SÁCH GIẤY » |
2 thoughts on “250 Mẫu Câu Tiếng Anh Hay Để Thoát Trì Hoãn”
Wow, đã có (2) Awesome Comments!
Hay quá! Cám ơn Fususu! À, tiện cho mình hỏi chút: với những audio nên nghe lúc ngủ như audio này, hay kiểu audio để thay đổi tiềm thức, tăng tự tin…, mình có thắc mắc là đeo tai nghe đi ngủ mình cứ thấy vướng vướng, chưa kể nghe xong mình ngủ mất mà máy mp3 vẫn chạy cho đến hết sạch pin luôn thì có vẻ ko ổn lắm :D Ko biết Fususu có gợi ý gì ko?
Bạn có thể dùng di động, bật loa ngoài cũng được nhé. Đa phần các smartphone giờ đều có app time sleeper tự động hẹn giờ tắt nhạc á.
Hoặc bạn đơn giản là up lên google drive, rồi play luôn, khi hết là nó tự dừng á.